CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
Số: 65/2017/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hải
quan số
54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định
số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát,
kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định
số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Hiệp định
Hải quan ASEAN ký ngày 30 tháng 3 năm 2012 tại Căm-pu-chia;
Căn cứ Quyết định
số 49/QĐ-CTN ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về việc Việt Nam tham gia Công ước quốc tế về Hệ thống hài hòa
mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới (Công ước HS);
Thực hiện Nghị
quyết số
109/NQ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ phê duyệt
Danh mục Biểu thuế hài hòa ASEAN phiên bản 2017;
Theo đề nghị của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Điều 1. Ban hành
kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, gồm hai (2) phụ lục:
Phụ lục I - Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Phụ lục II - Sáu
(6) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng
hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức, cá
nhân thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
2. Tổ chức, cá
nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Cơ quan hải
quan, công chức hải quan.
4. Cơ quan khác
của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước về hải quan.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng
Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sử dụng để:
1. Xây dựng các
Biểu thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Xây dựng các
Danh mục hàng hóa phục vụ quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ và quy
định tại khoản 4 Điều 26 Luật Hải quan.
3. Thống kê Nhà
nước về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Phục vụ công
tác quản lý nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và các lĩnh vực khác.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Thay thế Thông
tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
3. Quá trình thực
hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế đó./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; - Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Toà án nhân dân TC; - Viện Kiểm sát nhân dân TC; - Kiểm toán Nhà nước; - Ban Nội chính trung ương; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, t.phố trực thuộc TW; - Phòng TM và CN Việt Nam; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; Website TCHQ; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc TCHQ; - Lưu: VT, TCHQ (TXNK-240b). |
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐÍNH KÈM
|