CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
Số: 108/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐIỀU KIỆN KINH DOANH SẢN
PHẨM, DỊCH VỤ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Căn cứ
Luật tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ
Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ
Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Chính
phủ ban hành Nghị định
quy định chi Tiết Điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
1. Nghị
định này quy định về:
a) Điều
kiện, quy trình, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an
toàn thông tin mạng;
b) Sản
phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
c) Sản
phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép.
2. Nghị
định này không Điều chỉnh hoạt động kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
và hoạt động kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định
này áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp tham gia hoặc có liên quan
đến hoạt động sản xuất, nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng và cung cấp dịch
vụ an toàn thông tin mạng tại Việt Nam.
Điều 3. Sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
1. Sản
phẩm an toàn thông tin mạng gồm:
a) Sản
phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng là các thiết bị phần cứng, phần mềm có các chức năng cơ bản sau: Rà quét,
kiểm tra, phân tích cấu hình, hiện trạng, dữ liệu nhật ký của hệ thống thông
tin; phát hiện lỗ hổng, Điểm
yếu; đưa ra đánh giá rủi ro an toàn thông tin;
b) Sản
phẩm giám sát an toàn thông tin mạng là các thiết bị phần cứng, phần mềm có các chức năng cơ bản sau: Giám sát, phân tích dữ
liệu truyền trên hệ thống thông tin; thu thập, phân tích dữ liệu nhật ký theo
thời gian thực; phát hiện và đưa ra cảnh báo sự kiện bất thường, có nguy cơ gây
mất an toàn thông tin;
c) Sản
phẩm chống tấn công, xâm nhập là các thiết bị phần cứng, phần mềm có chức năng
cơ bản ngăn chặn tấn công, xâm nhập vào hệ thống thông tin.
2. Dịch
vụ an toàn thông tin mạng gồm:
a) Dịch
vụ giám sát an toàn thông tin mạng là dịch vụ giám sát, phân tích lưu lượng dữ
liệu truyền trên hệ thống thông tin; thu thập, phân tích dữ liệu nhật ký theo
thời gian thực; phát hiện và đưa ra cảnh báo sự kiện bất thường, có nguy cơ gây
mất an toàn thông tin;
b) Dịch
vụ phòng ngừa, chống tấn công mạng là dịch vụ ngăn chặn các hành vi tấn công,
xâm nhập vào hệ thống thông
tin thông qua việc giám sát, thu thập, phân tích các sự kiện đang xảy ra trên hệ
thống thông tin;
c) Dịch
vụ tư vấn an toàn thông tin mạng là dịch vụ hỗ trợ tư vấn, kiểm tra, đánh giá,
triển khai, thiết kế, xây dựng các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin;
d) Dịch
vụ ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng là dịch vụ xử lý, khắc phục kịp thời sự
cố gây mất an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin;
đ) Dịch
vụ khôi phục dữ liệu là dịch vụ khôi phục dữ liệu trong hệ thống thông tin đã bị
xóa hoặc hư hỏng;
e) Dịch
vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng là dịch vụ rà quét, kiểm tra, phân
tích cấu hình, hiện trạng, dữ liệu nhật ký của hệ thống thông tin; phát hiện lỗ
hổng, Điểm yếu; đưa ra đánh giá rủi ro mất an toàn thông tin;
g) Dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật
mã dân sự là dịch vụ hỗ trợ người sử dụng bảo đảm tính bí mật của thông tin, hệ
thống thông tin mà không sử dụng hệ thống mật mã dân sự.
Điều 4. Danh Mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép
1. Sản
phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép bao gồm:
a) Sản
phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng;
b) Sản
phẩm giám sát an toàn thông tin mạng;
c) Sản
phẩm chống tấn công, xâm nhập.
2. Bộ
Thông tin và Truyền thông xây dựng Danh Mục chi Tiết các sản phẩm an toàn thông
tin mạng nhập khẩu theo giấy phép quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Doanh
nghiệp nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng không thuộc quy định tại Khoản
1 Điều này thì không yêu cầu
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm
an toàn thông tin mạng.
Chương II
CẤP GIẤY
PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Điều 5. Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
1. Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn
thông tin mạng.
2. Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng được cấp cho doanh
nghiệp có thời hạn là 10 năm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 6. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông
tin mạng
1. Doanh
nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
quy định tại Điều 3 Nghị định này khi đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng và các Điều kiện tại
Nghị định này.
2. Đối với
hoạt động nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng quy định tại Khoản 1 Điều 3
Nghị định này, doanh nghiệp cần đáp ứng Điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều
này. Trong đó, chi Tiết các Điều kiện tại Điểm c, d Khoản
1 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng cụ thể như sau:
a) Có đội
ngũ quản lý, Điều hành đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin; có
cán bộ kỹ thuật chịu trách nhiệm chính có bằng đại học chuyên ngành hoặc chứng
chỉ an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông với số
lượng nhân sự đáp ứng được quy mô, yêu cầu của phương án kinh doanh;
b) Có
phương án kinh doanh phù hợp và bao gồm các nội dung: Mục đích nhập khẩu; phạm
vi, đối tượng cung cấp sản phẩm; sự đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên
quan đối với từng loại sản phẩm; chi Tiết các tính năng kỹ thuật cơ bản của sản
phẩm.
3. Đối với
hoạt động sản xuất sản phẩm an toàn thông tin mạng quy định tại Khoản 1 Điều 3
Nghị định này, doanh nghiệp cần đáp ứng Điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều
này. Trong đó, chi Tiết các Điều kiện tại Điểm b, c, d
Khoản 1 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng cụ thể như sau:
a) Có hệ
thống trang thiết bị, cơ sở vật chất và công nghệ sản xuất phù hợp với phương
án kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng;
b) Có đội
ngũ quản lý, Điều hành đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin; có
đội ngũ kỹ thuật có bằng đại học chuyên ngành hoặc chứng chỉ an toàn thông tin
hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông với số lượng nhân sự đáp ứng
được quy mô, yêu cầu của phương án kinh doanh;
c) Có
phương án kinh doanh phù hợp và bao gồm các nội dung: Phạm vi đối tượng cung cấp
sản phẩm; loại hình sản phẩm dự kiến sản xuất; sự đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật liên quan đối với từng loại sản phẩm; các tính năng kỹ thuật cơ bản của
sản phẩm.
4. Đối với
hoạt động cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng quy định tại Điểm a, b, c, d,
đ Khoản 2 Điều 3 Nghị định này, doanh nghiệp cần đáp ứng Điều kiện quy định tại
Khoản 1 Điều này. Trong đó, chi Tiết các Điều kiện tại Điểm
b, c, d Khoản 1 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng cụ thể như sau:
a) Có hệ
thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ,
phương án kinh doanh;
b) Có đội
ngũ quản lý, Điều hành đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin; có
đội ngũ kỹ thuật có bằng đại học chuyên ngành hoặc chứng chỉ an toàn thông tin
hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông với số lượng nhân sự đáp ứng
được quy mô, yêu cầu của phương án kinh doanh;
c) Có
phương án kinh doanh phù hợp và bao gồm các nội dung: Phạm vi đối tượng cung cấp
dịch vụ; loại hình dịch vụ dự kiến cung cấp; phương án bảo mật thông tin của
khách hàng; phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ.
5. Đối với
hoạt động cung cấp dịch vụ kiểm tra đánh giá an toàn thông tin mạng cần đáp ứng Điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng.
Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự
cần đáp ứng Điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 42 Luật
an toàn thông tin mạng. Chi Tiết các Điều kiện tại Điểm a, d Khoản 2 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng cụ
thể như sau:
a) Các
Điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều này;
b) Có
phương án kỹ thuật phù hợp và bao gồm các nội dung: Tổng thể hệ thống kỹ thuật;
việc đáp ứng về chức năng của hệ thống tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến cung cấp; việc đáp ứng với các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng
tương ứng.
Điều 7. Hồ sơ, trình tự thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
an toàn thông tin mạng
Hồ sơ và
trình tự thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, tạm đình chỉ, thu hồi và cấp lại
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng theo quy định tại
Điều 43, 44, 45 Luật an toàn thông tin mạng.
Điều 8. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
an toàn thông tin mạng
1. Doanh
nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn
thông tin mạng đến Bộ Thông tin và Truyền thông bằng một trong các hình thức sau:
a) Nộp
trực tiếp đến đơn vị tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp bằng
cách sử dụng dịch vụ bưu chính;
c) Nộp
trực tuyến trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Đơn vị
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản hoặc qua thư điện tử về việc đã nhận hồ
sơ của doanh nghiệp trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
3. Đối với
hình thức nộp trực tiếp, ngày nhận hồ sơ là ngày đơn vị tiếp nhận hồ sơ nhận được
hồ sơ do doanh nghiệp nộp.
4. Đối với
hình thức nộp bằng cách sử dụng dịch vụ bưu chính, ngày nhận hồ sơ là ngày đơn
vị tiếp nhận hồ sơ nhận được hồ sơ do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính
chuyển đến.
5. Đối với
hình thức nộp trực tuyến, Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
an toàn thông tin mạng theo lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Chính
phủ.
Điều 9. Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ an toàn thông tin mạng
1. Hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng phải
làm bằng tiếng Việt, gồm 01 bộ hồ sơ gốc và 04 bộ bản sao hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy
phép, 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ bản sao hồ sơ hợp lệ đối với các trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung và gia hạn Giấy phép. Bộ hồ sơ gốc phải có đủ chữ ký, dấu xác nhận
của doanh nghiệp, các tài liệu do doanh nghiệp lập nếu có từ 02 tờ văn bản trở
lên phải có dấu giáp lai. Các bộ bản sao hồ sơ hợp lệ không yêu cầu phải có dấu
xác nhận, dấu chứng thực bản
sao nhưng phải có dấu giáp lai của doanh nghiệp nộp hồ sơ.
2. Mẫu hồ sơ về Đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn/sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ an toàn thông tin mạng quy định tại Mẫu số 02; Phương án kinh doanh quy định tại Mẫu số 03; Phương án kỹ thuật quy định tại Mẫu
số 04; Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an
toàn thông tin mạng quy định tại Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bộ
Thông tin và Truyền thông kiểm tra và thông báo cho doanh nghiệp nộp hồ sơ biết
về tính hợp lệ của hồ sơ sau 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
4. Việc
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ được thực hiện dựa trên các tiêu chí sau:
a) Hồ sơ
được lập theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Đủ tài
liệu quy định tương ứng đối với
từng loại hồ sơ đề nghị cấp phép quy định tại Điều 43 Luật an
toàn thông tin mạng;
c) Các
tài liệu cung cấp đủ đầu Mục thông tin theo yêu cầu và tuân theo mẫu hồ sơ
tương ứng đã được quy định tại Phụ lục của Nghị định này.
5. Đối với
hồ sơ không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo cho doanh
nghiệp nộp hồ sơ và nêu rõ yếu tố không hợp lệ. Doanh nghiệp có quyền nộp lại hồ
sơ bổ sung hoặc văn bản giải trình tính hợp lệ. Việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ nộp lại được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
Điều 10. Nộp, giải trình, bổ sung hồ sơ trong quá
trình thẩm định
1. Trong
thời hạn thẩm định hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông có quyền gửi thông báo
yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, giải trình bằng văn bản hoặc giải trình trực
tiếp nếu hồ sơ đề nghị cấp phép tương ứng không cung cấp đủ thông tin, không đáp ứng đủ Điều kiện theo
quy định nhưng không quá 01 lần.
2. Doanh
nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ bổ sung, giải trình bằng văn bản hoặc giải
trình trực tiếp cho Bộ Thông tin và Truyền thông theo nội dung yêu cầu và trong
thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp nhận được thông báo
quy định tại Khoản 1 Điều này. Thời hạn thẩm định được tính tiếp kể từ thời Điểm
đơn vị tiếp nhận hồ sơ nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản giải trình của
doanh nghiệp hoặc ngày ký biên bản cuộc họp giải trình.
3. Nếu kết
thúc thời hạn nộp hồ sơ bổ sung, giải trình quy định tại Khoản 2 Điều này,
doanh nghiệp không nộp hồ sơ bổ sung hoặc không giải trình và không có văn bản
đề nghị được lùi thời hạn nộp bổ sung thì xem như doanh nghiệp từ bỏ việc nộp hồ
sơ. Việc tiếp nhận hồ sơ nộp sau khi hết hạn nộp bổ sung, giải trình hoặc sau ngày doanh nghiệp đề nghị được lùi
thời hạn được xét như tiếp nhận hồ sơ nộp mới.
4. Thời
gian thẩm định hồ sơ ban đầu và hồ sơ bổ sung, ý kiến giải trình và cấp
Giấy phép hoặc ra thông báo không cấp Giấy phép;
a) Không
vượt quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép;
b) Không
vượt quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép và hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép;
c) Không
vượt quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép.
Điều 11. Chế độ báo cáo của doanh nghiệp kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
Doanh
nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
có trách nhiệm báo cáo đột xuất theo yêu cầu và báo cáo định kỳ hằng năm (trước ngày 31 tháng
12) về tình hình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đến Bộ
Thông tin và Truyền thông theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 12. Điều Khoản chuyển tiếp
1. Doanh
nghiệp đang kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng quy định tại Điều 3 Nghị định này cần hoàn
tất hồ sơ, thủ tục để được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng tối đa 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
2. Đối với
các hợp đồng kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đã được ký kết
và có giá trị trước thời Điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp
vẫn tiếp tục được thực hiện các nội dung trong hợp đồng.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Nghị định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc
thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (3b). |
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề
nghị cấp/cấp lại/gia hạn/sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ an toàn thông tin mạng
|
Mẫu số 03
|
Phương
án kinh doanh
|
Mẫu số 04
|
Phương
án kỹ thuật
|
Mẫu số 05
|
Báo
cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông
tin mạng
|
Mẫu số 01
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /GP-BTTTT
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …..
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH
SẢN
PHẨM, DỊCH VỤ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
(Có giá trị đến hết
ngày.../.../...)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ
Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số ……/2016/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ an toàn thông tin mạng;
Căn cứ
Nghị định số ………./………/NĐ-CP ngày.....tháng …..năm ….. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét hồ
sơ đề nghị cấp/cấp lại/sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
an toàn thông tin mạng ngày ….. tháng ….. năm ….. của …………………..(1);
Theo đề
nghị của.... (2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cho phép …………………………….(1) được kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an
toàn thông tin mạng
1. Thông
tin doanh nghiệp
a) Tên
giao dịch của doanh nghiệp bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài (nếu có): ……
b) Tên
người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………….
c) Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ...
tại.............
d) Địa
chỉ trụ sở chính tại Việt Nam: ……………………………………………………………
đ) Điện
thoại: ………………………………………………………………………………………
e) Số Fax: ………………………………………………………………………………………….
g) Mã số
thuế: …………………………………………………………………………………….
2. Doanh
nghiệp được phép:
a) …………………………………….(3);
b) …………………………………….
(3);
c) …………………………………….
(3);
Điều
2. ……………………………….(1) phải
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …………./2016/NĐ-CP ngày …… tháng …… năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ an toàn thông tin mạng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều
3. Giấy phép kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị
đến hết ngày …… tháng
.... năm……; (4) thay thế cho
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng ……/GP-BTTTT ngày ... tháng ... năm……/.
BỘ TRƯỞNG
|
Chú thích:
(1) Tên
doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(2) Thủ
trưởng đơn vị trình cấp Giấy phép.
(3) Sản
phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng được phép kinh doanh.
(4) Sử dụng
trong trường hợp cấp lại/sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Mẫu số 02
(TÊN DOANH NGHIỆP)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …………..
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN/SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ
Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số ……/2016/NĐ-CP
ngày …… tháng …… năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết
Điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
(Tên
doanh nghiệp) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn/sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh
sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng với các nội dung sau:
Phần
1. Thông tin chung
1. Tên
doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….
2. Tên
giao dịch của doanh nghiệp bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài (nếu có): ……
3. Tên
người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………….
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ...
tại...........
5. Địa
chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
6. Điện
thoại: ………………………………7. Số Fax: ………………………………………….
8. Mã số
thuế: ………………………………………………………………………………………
Phần
2. Hồ sơ kèm theo (ghi rõ loại và số lượng hồ sơ)
1.
…………………………………………………………………………………………………….
2.
……………………………………………………………………………………………………
3.
……………………………………………………………………………………………………
Phần
3. Lý do cấp lại/sửa đổi, bổ sung (trong trường hợp cấp lại/ sửa đổi, bổ sung
Giấy phép)
Phần
4. Cam kết
(Tên
doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn/sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu
được cấp/cấp lại/gia hạn/sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
an toàn thông tin mạng, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
và các quy định trong giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin
mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên; - …………. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Mẫu số 03
(TÊN DOANH NGHIỆP)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị số ... ngày ... tháng ... năm ...)
Phần
1. Tổng quan
1. Cơ cấu
tổ chức của doanh nghiệp.
2. Tóm tắt
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Thuyết
minh hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất của doanh nghiệp.
4. Mô tả
nhân sự: Số lượng; kinh nghiệm
kỹ thuật/kinh doanh trong lĩnh vực đề nghị cấp Giấy phép.
Phần
2. Phạm vi, đối tượng kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
1. Loại
hình sản phẩm, dịch vụ dự kiến kinh doanh.
2. Quy
mô hoạt động kinh doanh sản phẩm, dịch vụ.
3. Đối
tượng dự kiến cung cấp sản phẩm, dịch vụ.
4. Kế hoạch
triển khai hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ/sản xuất sản phẩm.
Phần
3. Phương án bảo đảm chất lượng sản phẩm, dịch vụ
1. Tiêu
chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
2. Quy
chế bảo mật thông tin.
3.
Phương án bảo mật thông tin khách hàng (trước, trong và sau khi cung cấp dịch vụ).
4. Các
tiêu chuẩn bảo đảm chất lượng dịch vụ được áp dụng/Phương án chứng nhận và công
bố hợp chuẩn, hợp quy đối với sản phẩm do doanh nghiệp công bố và lưu hành trên
thị trường.
5. Thủ tục
giải quyết khiếu nại về chất
lượng dịch vụ của khách hàng.
Mẫu số 04
(TÊN DOANH NGHIỆP)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
(Kèm theo Đơn đề nghị số ... ngày ... tháng ... năm ...)
1. Tổng
thể hệ thống kỹ thuật
Mô tả cấu
hình, sơ đồ lắp đặt thiết bị,
giải pháp kỹ thuật tổng thể.
2. Tính
năng của hệ thống
3. Thuyết
minh đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về sản phẩm, dịch
vụ an toàn thông tin mạng
Mô tả,
chứng minh sự đáp ứng với các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng
căn cứ vào các đặc tả kỹ thuật của giải pháp sử dụng, các chứng chỉ, chứng nhận
đáp ứng tiêu chuẩn của nhà cung cấp giải pháp đã thực hiện kiểm định và đã được công nhận hoặc chứng nhận
của tổ chức kiểm định được thừa nhận.
Đối với
các sản phẩm phần mềm cần mô tả, chứng minh nguồn gốc, có bản quyền hay tự phát
triển.
4. Phụ lục
Phụ lục
các tài liệu đặc tả thiết bị kỹ thuật hệ thống, các chứng nhận, chứng chỉ tuân
thủ tiêu chuẩn đã được cấp.
Mẫu số 05
(TÊN DOANH NGHIỆP)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …………..
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP KINH
DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
(Từ tháng .../... đến tháng .../...)
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………….
3. Điện thoại: ……………………………. 4. Số Fax:
………………………………………….
5. Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng số .... cấp ngày ...
tháng .... năm ……
Phần
2. Tình hình triển khai thực hiện Giấy phép
1. Tóm tắt
hoạt động kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng của doanh nghiệp:
…………………………………………………………………………….
2. Số lượng,
loại sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu, sản xuất, tiêu thụ trong năm: …………………………………………………………………………….
3. Số lượng
khách hàng phân theo loại hình dịch vụ cung cấp trong năm: ………………
4. Tổng
doanh thu, lợi nhuận trong
năm: …………………………………………………….
5. Tình
hình nhân sự trực tiếp tham gia các hoạt động nhập khẩu, sản xuất, cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng: ………………………………………………………….
6. Nội
dung khác: …………………………………………………………………………………
Phần
3. Cam kết
(Tên
doanh nghiệp) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
nội dung trong Báo cáo và các tài liệu kèm theo.
Nơi nhận: - Như trên; - ………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |