CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
Số: 22/2018/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 299/2016/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU, GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT THUỐC LÁ
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật phí và
lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định Điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu,
Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều
4 Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính như sau:
“Điều 4. Tổ chức thu phí
Tổ chức thu phí quy định tại Thông tư này
là: Bộ Công Thương; Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền cấp
Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017
của Chính phủ về kinh doanh rượu và Điều 11, Điều 14, Điều 19
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu
có)”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 08 tháng 4 năm 2018.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, giải
quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu VT, CST (CST 5). |
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |