CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
Số: 51/2016/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 63/2016/NĐ-CP
NGÀY 01 THÁNG 07 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ
KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Căn
cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn
cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn
cứ Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam,
Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số
63/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Thông tư
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh dịch vụ kiểm định
xe cơ giới.
2. Thông tư
này không áp dụng đối với tổ chức và cá nhân thực hiện kiểm định xe cơ giới thuộc
quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Chương II
TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN,
NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ
Điều 3. Tập huấn
nghiệp vụ
đăng kiểm viên xe cơ giới
Người tham
gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới đáp ứng các quy định tại điểm a, b và e khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 63/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ
kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định 63/2016/NĐ-CP) được tập huấn
các nội dung sau:
1. Tập huấn
lý thuyết
a) Tổng
quan: Hệ thống mạng lưới, tổ chức kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp;
quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác kiểm định; quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
b) Văn bản
pháp lý: Các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ trong công tác kiểm
định và hoạt động kiểm định.
c) Tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy trình có liên quan trong công tác kiểm định.
2. Hướng dẫn
thực hành tại đơn vị đăng kiểm
a) Sử dụng
thiết bị kiểm tra.
b) Kiểm tra
xe cơ giới theo hạng mục kiểm tra, phương pháp kiểm tra; công đoạn và quy trình
kiểm tra xe cơ giới; đánh giá kết quả kiểm tra.
c) Chương
trình, phần mềm quản lý kiểm định xe cơ giới, tra cứu thông tin phương tiện.
3. Kết thúc
tập huấn, người tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới được cấp
Chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Tập huấn
nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
Đăng kiểm
viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng, có giấy chứng nhận đăng kiểm
viên đạt cả 05 công đoạn do đơn vị đăng kiểm hoặc tổ chức thành lập đơn vị đăng
kiểm cử đi tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao được tập huấn
các nội dung sau:
1. Tập huấn
lý thuyết
a) Văn bản
pháp lý: Cập nhật các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật trong kiểm định và kiểm tra chứng nhận kiểu loại xe cơ giới.
b) Nghiệp vụ
kỹ thuật: Phân tích kết cấu; chẩn đoán trạng thái kỹ thuật, hư hỏng và nguyên nhân hư
hỏng của các chi tiết, hệ thống, tổng thành xe cơ giới và biện pháp
khắc phục; quy định chung về cải tạo xe cơ giới; công nghệ mới được trang bị
trên xe cơ giới; nội dung, phương pháp và thiết bị kiểm tra mới trong công tác
kiểm định.
2. Giới thiệu
các chuyên đề: Khuyến nghị của Tổ chức kiểm định ô tô quốc tế trong công
tác kiểm định, quản lý chất lượng các đơn vị đăng kiểm; An toàn giao thông và
giám định tai nạn giao thông đường bộ; Các yêu cầu về hướng dẫn thực tập nghiệp
vụ đăng kiểm viên xe cơ giới.
3. Kết thúc
tập huấn, đăng kiểm viên xe cơ giới tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên
xe cơ giới bậc cao được cấp Chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ
giới bậc cao theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tập huấn
nhân viên nghiệp vụ
Người tham
gia tập huấn nhân viên nghiệp vụ đáp ứng các quy định tại khoản
1, 2 Điều 17 của Nghị định 63/2016/NĐ-CP do đơn vị đăng kiểm hoặc tổ chức
thành lập đơn vị đăng kiểm cử đi tập huấn, được tập huấn các nội dung sau:
1. Tập huấn
lý thuyết
a) Tổng
quan: Hệ thống mạng lưới, tổ chức kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp;
quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác kiểm định; quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
b) Văn bản
pháp lý: Các quy
định, hướng dẫn nghiệp vụ; yêu cầu về hồ sơ kiểm định; trình tự thực hiện kiểm
định; phân loại phương tiện, phí, lệ phí kiểm định; quản lý hồ sơ, báo cáo,
truyền số liệu kiểm định.
2. Hướng dẫn
thực hành: Hướng dẫn sử dụng các chương trình, phần mềm quản lý kiểm định xe cơ
giới.
3. Kết thúc
tập huấn, người tham gia tập huấn nhân viên nghiệp vụ được cấp Chứng chỉ tập huấn
nhân viên nghiệp vụ kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 6. Thực tập
nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
1. Sau khi
hoàn thành tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới, trong thời gian không
quá 03 tháng người tham gia tập huấn phải tham gia thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới tại
một hoặc nhiều
đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới. Khi có thay đổi về đơn vị đăng kiểm thực tập nghiệp vụ đăng kiểm
viên xe cơ giới, đăng kiểm viên thực tập phải báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Trong thời
gian thực tập, người thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới (sau đây gọi
là đăng kiểm viên thực tập) phải thực tập các nội dung sau: kiểm tra 05 công đoạn
trên dây chuyền
kiểm
định, sử dụng thiết
bị kiểm tra và các chương trình, phần mềm quản lý kiểm định xe cơ giới.
3. Đăng kiểm
viên thực tập phải lập báo cáo thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới và
gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư này.
4. Lãnh đạo
đơn vị đăng kiểm phân công đăng kiểm viên hướng dẫn thực tập và chịu trách nhiệm
về nội dung thực tập của đăng kiểm viên thực tập tại đơn vị.
5. Người hướng
dẫn thực tập phải là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao hoặc đăng kiểm viên xe
cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng. Đăng kiểm viên thực tập được kiểm
tra và đánh giá xe cơ giới vào kiểm định dưới sự hướng dẫn, giám sát của người
hướng
dẫn thực tập; người hướng dẫn thực tập phải chịu trách nhiệm về kết quả đánh
giá tình trạng kỹ thuật xe cơ giới vào kiểm định.
6. Các công
đoạn kiểm tra phương tiện trên dây chuyền kiểm định bao gồm:
a) Công đoạn
1: Lập hồ sơ phương tiện và kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
b) Công đoạn
2: Kiểm tra phần trên của phương tiện;
c) Công đoạn
3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
d) Công đoạn
4: Kiểm tra môi trường;
d) Công đoạn
5: Kiểm tra phần dưới của phương tiện.
Chương III
ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Điều 7. Đánh giá
nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tổ chức đánh giá việc thực hiện kiểm tra 05 công đoạn trên dây chuyền kiểm
định để cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới.
2. Trường hợp
đánh giá cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu, kết quả đánh
giá đạt yêu cầu khi đăng kiểm viên thực tập đạt từ 3 công đoạn trở lên. Nếu kết
quả đánh giá không đạt, tổ chức, cá nhân được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt
Nam đánh giá lại theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này sau 06 tháng kể
từ ngày đánh giá.
3. Trường hợp
đánh giá cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới, kết quả đánh giá đạt
yêu cầu khi đăng kiểm viên xe cơ giới đạt từ 3 công đoạn trở lên. Nếu kết quả
đánh giá không đạt, đơn vị đăng kiểm được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam
đánh giá lại theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này sau 01 tháng kể từ
ngày đánh giá.
4. Trường hợp
đăng kiểm viên xe cơ giới có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nhưng không đạt đủ 05
công đoạn, đơn vị đăng kiểm được đề nghị đánh giá bổ sung những công đoạn không
đạt sau 06 tháng kể từ ngày đánh giá gần nhất.
5. Đăng kiểm
viên xe cơ giới chỉ được thực hiện kiểm tra các công đoạn ghi trên giấy chứng
nhận đăng kiểm viên xe cơ giới.
Điều 8. Đánh giá
nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
1. Cục Đăng
kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá trên dây chuyền kiểm định về các nội dung: kiểm
tra 05 công đoạn; đánh giá, phân tích kết cấu, chẩn đoán trạng thái kỹ thuật,
hư hỏng và nguyên nhân hư hỏng của các chi tiết, hệ thống, tổng thành xe cơ giới
và biện pháp khắc phục để cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc
cao.
2. Trường hợp
đánh giá cấp giấy chứng
nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao lần đầu, kết quả đánh giá đạt yêu cầu
khi đăng kiểm viên xe cơ giới đạt tất cả các nội dung đánh giá quy định tại khoản
1 Điều này. Trường hợp đánh giá không đạt, đơn vị đăng kiểm được quyền đề nghị Cục Đăng
kiểm
Việt Nam đánh giá lại theo các nội dung tại khoản 1 Điều này sau 06 tháng kể từ
ngày đánh giá.
3. Trường hợp
đánh giá để cấp lại giấy
chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, kết quả đánh giá đạt yêu cầu khi
đăng kiểm viên xe cơ giới đạt tất cả các nội dung đánh giá quy định tại khoản 1
Điều này. Trường hợp đánh giá không đạt, đơn vị đăng kiểm được quyền đề nghị Cục
Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại theo các nội dung tại khoản II Điều này sau 01 tháng kể
từ ngày đánh giá.
4. Trường hợp
kết quả đánh giá của đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao không đủ điều kiện để cấp
lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao nhưng đủ điều kiện để cấp
giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới thì đơn vị đăng kiểm được quyền đề nghị
Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới, sau đó nếu có nhu cầu cấp lại
giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao thì đề nghị đánh giá lại các
nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này sau thời gian tối thiểu 12 tháng.
Điều 9. Thời gian
công tác tại đơn vị đăng kiểm
Đăng kiểm
viên được tính là công tác tại đơn vị đăng kiểm khi thực hiện một trong các
công việc sau: trực tiếp thực hiện kiểm định xe cơ giới; hướng dẫn tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên; đánh giá
nghiệp vụ cấp giấy
chứng nhận đăng kiểm viên; thực hiện kiểm tra, đánh giá chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động hoặc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Điều 10. Người đánh
giá nghiệp vụ đăng kiểm viên
Người đánh
giá nghiệp vụ đăng kiểm
viên là đăng kiểm viên thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam, có kinh nghiệm công tác trong
lĩnh vực đăng kiểm
xe cơ giới tối
thiểu
05 năm và được Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ định.
Chương IV
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VÀ DUY
TRÌ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Điều 11. Triển khai
xây dựng đơn vị đăng kiểm
1. Trước khi
xây dựng đơn vị đăng kiểm, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm thống nhất với Cục
Đăng kiểm Việt Nam các nội dung sau:
a) Vị trí
xây dựng đơn vị đăng kiểm (địa điểm, nguồn gốc, mục đích sử dụng đất);
b) Bố trí
dây chuyền, vị trí lắp đặt thiết bị kiểm định trong xưởng kiểm định, bãi đỗ xe,
đường nội bộ của đơn vị đăng kiểm;
c) Danh mục
các thiết bị, dụng cụ kiểm tra (nêu rõ nhãn hiệu, nguồn gốc, tính năng kỹ thuật);
d) Mã số của
đơn vị đăng kiểm;
đ) Thời gian
dự kiến bắt đầu tham gia hoạt động kiểm định.
2. Sau khi
thống nhất, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản các nội dung đã thống
nhất cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm. Khi có sự thay đổi các nội dung đã
thống nhất trong quá trình xây dựng hoặc trong quá trình hoạt động, tổ chức
thành lập đơn vị đăng kiểm hoặc đơn vị đăng kiểm phải thông báo với Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
3. Tổ chức
thành lập đơn vị đăng kiểm phải thực hiện xây dựng đơn vị đăng kiểm phù hợp các
quy định tại Nghị định 63/2016/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
4. Sau khi
hoàn thành việc xây dựng, lắp đặt cơ sở vật chất kỹ thuật, đơn vị đăng kiểm lập
hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 63/2016/NĐ-CP, trong
đó danh sách trích ngang các chức danh làm việc tại đơn vị theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này; danh mục thiết bị kiểm tra, dụng cụ
kiểm tra, thiết bị thông tin, lưu trữ, truyền số liệu theo mẫu quy định tại
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp
đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về nhân sự, thiết bị kiểm tra làm ảnh
hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động hoặc vị trí, mặt bằng,
xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động đã được cấp thì phải kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi
để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Điều 12. Nội dung
kiểm tra, đánh giá điều kiện và duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Diện tích
mặt bằng của đơn vị đăng kiểm: Kết quả kiểm tra, đánh giá ghi vào biên bản theo
mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xưởng kiểm
định: Kiểm tra kích thước thông xe tối thiểu của xưởng kiểm định (tính từ hai mặt
trong tường của xưởng kiểm định có một dây chuyền), khoảng cách giữa tâm hai
dây chuyền kiểm định liền kề, khoảng cách từ tâm dây chuyền phía ngoài đến mặt
trong tường bao gần nhất; kết quả kiểm tra, đánh giá ghi vào biên bản theo mẫu
quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Nhà văn
phòng, bãi đỗ xe, đường nội bộ: Kiểm tra nhà văn phòng, phòng chờ, bãi đỗ xe,
chiều rộng đường nội bộ; kết quả kiểm tra, đánh giá được lập thành biên bản
theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thiết bị
kiểm tra, dụng cụ kiểm tra: Kiểm tra số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, độ chính
xác, thời hạn hiệu chuẩn, việc bố trí hợp lý theo quy trình kiểm định, phần mềm
điều khiển, việc cài đặt tiêu chuẩn đánh giá, thiết lập quy trình đo, khả năng
kết nối truyền dữ liệu; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu
quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thiết bị
thông tin lưu trữ và truyền số liệu, trang thiết bị khác: Kiểm tra số lượng và
việc bố trí theo quy trình kiểm định; phiên bản phần mềm quản lý kiểm định có bản
quyền, việc cài đặt tiêu chuẩn đánh giá, khả năng kết nối truyền dữ liệu, khả
năng lưu trữ, khả năng tiếp nhận thông tin đăng ký kiểm định; kết quả kiểm tra,
đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm
theo Thông tư này.
6. Nhân lực
a) Kiểm tra
hồ sơ tuyển dụng, hợp đồng lao động, quyết định công nhận Đăng kiểm viên, chứng
chỉ tập huấn đối với nhân viên nghiệp vụ, quyết định bổ nhiệm phụ trách dây
chuyền, người đứng đầu đơn vị đăng kiểm.
b) Tổng hợp
đánh giá việc tuân thủ các quy trình, quy định có liên quan trong công tác kiểm
định của mỗi cá nhân thông qua kết quả kiểm tra, đánh giá nội dung tại khoản 7,
khoản 8 và khoản 9 Điều này và các lỗi vi phạm trong kỳ đánh giá (nếu có); kết
quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 8
ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Kiểm tra, đánh giá đối với đăng kiểm
viên; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu tại Phụ lục II
của Nghị định 63/2016/NĐ-CP.
7. Thực hiện
quy trình kiểm định: Tiến hành đánh giá sự hoạt động của dây chuyền, việc tuân
thủ quy trình,
quy định và chất lượng công tác kiểm định của đăng kiểm viên, đơn vị; kết quả
kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban
hành kèm theo Thông tư này.
8. Hồ sơ và
dữ liệu (đối với kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động): Đánh giá
việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân,
đơn vị thông qua kiểm tra hồ sơ và dữ liệu lưu trữ; kết quả kiểm tra, đánh giá
được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông
tư này.
9. Các sổ
theo dõi, chế độ báo cáo, quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định: Đánh giá việc tuân
thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị
thông qua kiểm tra việc mở sổ sách theo dõi và ghi chép, thực hiện báo cáo định
kỳ, quản lý và sử dụng ấn chỉ kiểm định; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi
vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Các nội
dung khác: Các bảng biểu, thông báo theo quy định, camera chụp ảnh phương tiện
vào kiểm định; camera IP giám sát và lưu trữ hình ảnh; hệ thống tiếp nhận thông
tin đăng ký kiểm định; địa chỉ IP tỉnh. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào
biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Kết quả
kiểm tra, đánh giá được ghi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định 63/2016/NĐ-CP
trên cơ sở tổng hợp kết quả từ các biên bản kiểm tra, đánh giá do các thành
viên trong đoàn đã lập.
Điều 13. Lưu trữ hồ
sơ kiểm tra, đánh giá
1. Hồ sơ kiểm
tra, đánh giá cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
được lập thành 02 bộ, 01 bộ lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bộ lưu tại Cục Đăng kiểm
Việt Nam làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới.
2. Hồ sơ kiểm
tra, đánh giá việc duy trì các điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được lập
thành 02 bộ, 01 bộ lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bộ lưu tại Cục Đăng kiểm Việt
Nam và được hủy sau 03 năm.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm
của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Thực hiện
việc quản lý nhà nước theo thẩm quyền đối với các đơn vị đăng kiểm trên cả nước.
2. Rà soát,
đề xuất, báo cáo Bộ Giao thông vận tải về việc điều chỉnh, cập nhật quy hoạch tổng
thể mạng lưới các đơn vị đăng kiểm, thành lập và hoạt động của các đơn vị đăng kiểm theo quy định.
3. Tổ chức
và thực hiện tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ.
4. Xây dựng và thông báo
trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam về kế hoạch kiểm tra,
đánh giá định kỳ các đơn vị đăng kiểm.
Điều 15. Trách nhiệm
của Sở Giao thông vận tải
1. Thực hiện
việc quản lý nhà nước theo thẩm quyền đối với các đơn vị đăng kiểm trên địa bàn quản
lý.
2. Tổ chức
kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm định của các đơn vị đăng kiểm trên địa bàn.
3. Đề nghị Cục Đăng kiểm
Việt Nam đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên, giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đối với cá nhân, đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
trên địa bàn.
4. Công bố
trên trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải danh sách các đơn vị
đăng kiểm được cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới trên địa bàn.
Điều 16. Trách nhiệm
của các đơn vị đăng kiểm
1. Báo cáo Cục
Đăng kiểm Việt Nam khi có thay đổi về số lượng đăng kiểm viên, phụ trách dây chuyền, lãnh
đạo đơn vị, thiết bị kiểm tra.
2. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa
để duy trì độ chính xác, tình trạng hoạt động của thiết bị) dụng cụ kiểm định
theo quy định. Báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải địa phương
khi thiết bị, dây chuyền kiểm định ngừng hoạt động.
3. Xây dựng
kế hoạch tập huấn hàng năm cho đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ trong đơn vị.
4. Lập báo
cáo hoạt động kiểm định trong kỳ theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm
theo Thông tư này và gửi về, Cục Đăng kiểm Việt Nam trước thời điểm kiểm tra,
đánh giá định kỳ việc duy trì các điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
5. Rà soát
và lập kế hoạch khắc phục các nội dung chưa phù hợp để đảm bảo điều kiện hoạt động
kiểm định theo quy định tại Nghị định 63/2016/NĐ-CP.
Điều 17. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2017 và thay thế các văn bản sau đây:
1. Thông tư
số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung
tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Thông tư
số 72/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và
quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
3. Thông tư
số 11/2009/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 06 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện
đối với Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
4. Thông tư
số 59/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới.
Điều 18. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 18; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cục KSTTHC (VPCP); - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ GTVT; - Lưu: VT, KHCN. |
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa |
PHỤ LỤC 1
MẪU CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG
KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI/ BẬC CAO
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM ------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN
NGHIỆP VỤ
ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI/
BẬC CAO

PHỤ LỤC 2
MẪU CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN NGHIỆP
VỤ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30
tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM ------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN
NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG
KIỂM VỆT NAM CHỨNG NHẬN

PHỤ LỤC 3
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM
VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO THỰC TẬP
NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
(Báo cáo hàng tháng)
Họ và tên: Đơn
vị công tác:
Đơn vị đăng
kiểm thực tập:
Người hướng
dẫn thực tập: Thời
gian : từ ……….. đến.................
I. Thực tập kiểm tra các phương tiện dưới sự
giám sát của người hướng dẫn thực tập
TT
|
Loại
xe
|
Biển
số
|
Công
đoạn Kiểm tra
|
Kết
quả Đạt/không đạt
|
Lý
do
|
1
|
|||||
2
|
|||||
…
|
II. Đánh giá của người hướng
dẫn thực tập
1. Thực hiện các nội dung kiểm
tra:
2. Phương pháp kiểm tra:
3. Số lượng phương tiện đăng kiểm
viên thực tập kết luận đúng:
4. Lập Hồ sơ phương tiện:
5. Sử dụng các chương trình, phần
mềm quản lý kiểm định xe cơ giới:
6. Sử dụng thiết bị kiểm tra:
7. Yêu cầu đăng kiểm viên thực tập
cần thực hiện:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
(ký, ghi rõ họ tên) |
ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC TẬP
(ký, ghi rõ họ tên) |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký
tên, đóng dấu)
Cơ quan
chủ quản
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM … ------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
………, ngày ... tháng... năm ...
|
BÁO CÁO THỰC TẬP
NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
(Báo cáo tổng hợp kết quả thực
tập)
Họ và tên: ………………………………… Đơn vị công
tác: ………………………………………..
Đơn vị đăng
kiểm thực tập: ……………………………………………………………………………
Thời gian thực
tập: từ …………………………. đến
………………………………………………..
1. Đánh giá của người hướng dẫn thực tập
Thực hiện kiểm
định các công đoạn
Nội
dung thực tập
|
Nhận
xét của người hướng dẫn
thực tập (ghi đạt hoặc không đạt)
|
Công đoạn 1 - Lập HSPT
Thời gian
từ .... đến ………….
Số lượng
xe đã thực tập kiểm tra:
- Xe khách ……………….. xe
- Xe tải …………………….xe
- Xe con …………………..xe
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng
dẫn thực tập nhận xét
(ký, ghi rõ họ tên) |
Công đoạn 2
Thời gian
từ .... đến ………..
Số lượng
xe đã thực tập kiểm tra:
- Xe khách ……………..xe
- Xe tải …………………xe
- Xe con ………………..xe
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng
dẫn thực tập nhận xét
(ký, ghi rõ họ tên) |
Công đoạn 3
Thời gian
từ .... đến ………..
Số lượng
xe đã thực tập kiểm tra:
- Xe khách ……………… xe
- Xe tải ……………………xe
- Xe con ………………….xe
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng
dẫn thực tập nhận xét
(ký, ghi rõ họ tên) |
Công đoạn 4
Thời gian
từ …….
đến………..
Số lượng
xe đã thực tập kiểm tra
- Xe khách ………………xe
- Xe tải …………………..xe
- Xe con …………………xe
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng
dẫn thực tập nhận xét
(ký, ghi rõ họ tên) |
Công đoạn 5
Thời gian
từ …….. đến ………
Số lượng
xe đã thực tập kiểm tra:
- Xe khách ………………xe
- Xe tải …………………..xe
- Xe con ………………..xe
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng
dẫn thực tập nhận xét
(ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Nhận xét của Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm
- Về chuyên môn nghiệp vụ:
- Chấp hành kỷ luật, nội quy của
đơn vị đăng kiểm:
- Ý kiến khác:
- Kết luận: (đạt hoặc chưa đạt)
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng dấu) |
ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC TẬP
(ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 4
MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị ĐK XCG…
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Chứng chỉ nghiệp
vụ
|
Qua đào tạo nghiệp
vụ
|
Kỷ luật trong kỳ
|
Điện thoại
|
Ghi chú
|
1
|
||||||||||
2
|
||||||||||
3
|
||||||||||
4
|
||||||||||
5
|
||||||||||
6
|
||||||||||
…
|
……., ngày ...tháng ... năm......
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
PHỤ LỤC 5
MẪU DANH MỤC THIẾT BỊ KIỂM TRA, DỤNG CỤ
KIỂM TRA, THIẾT BỊ THÔNG TIN, LƯU TRỮ, TRUYỀN SỐ LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị ĐK XCG…
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
DANH MỤC THIẾT BỊ
KIỂM TRA, DỤNG CỤ KIỂM TRA THIẾT BỊ THÔNG TIN, LƯU TRỮ, TRUYỀN SỐ LIỆU
I. Thiết bị kiểm tra
TT
|
Tên thiết bị kiểm tra
|
Nhãn hiệu-Số loại
|
Số serie
|
Nơi sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Ghi chú
|
Dây
chuyền
số
1
|
||||||
01
|
Thiết bị kiểm tra
phanh
|
|||||
02
|
Thiết bị
đo độ trượt ngang của bánh xe
|
|||||
03
|
Thiết bị
cân khối lượng
|
|||||
04
|
Thiết bị
phân tích khí xả
|
|||||
05
|
Thiết bị đo độ khói
|
|||||
06
|
Thiết bị
kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước
|
|||||
07
|
Thiết bị đo độ ồn
|
|||||
08
|
Thiết bị hỗ
trợ kiểm tra gầm
|
|||||
09
|
Thiết bị
nâng (cầu nâng) xe cơ giới hoặc hầm kiểm tra
|
|||||
10
|
Thiết bị
gia tải động cơ (đối với trường hợp thực hiện quy trình kiểm tra khí thải của xe
cơ giới bằng
phương pháp có gia tải).
|
|||||
Dây
chuyền
số
2
|
||||||
…
|
II. Dụng cụ kiểm tra
TT
|
Tên dụng cụ kiểm
tra
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
01
|
Dụng cụ kiểm
tra áp suất hơi lốp
|
||
02
|
Búa chuyên
dùng kiểm tra
|
||
03
|
Thước đo
chiều dài
|
||
04
|
Đèn soi
|
||
05
|
Kích trên hầm kiểm tra
(nếu có hầm kiểm tra)
|
III. Các trang, thiết bị thông tin lưu trữ,
truyền số
liệu
1. Địa chỉ IP tĩnh, địa chỉ Email:
2. Thiết bị văn phòng: Máy tính ………….(cái). Máy in ……….(cái). Máy photo: …………….
3. Camera hoặc máy ảnh kỹ thuật số
chụp ảnh xe cơ giới:
4. Camera IP:
5. Màn hình tại phòng chờ:
6. Số điện thoại: ………………………… Số Fax: ……………………………
7. Hệ thống tiếp nhận thông tin
đăng ký kiểm định:
8. Máy chủ và thiết bị kết nối mạng
riêng áo (VPN):
9. Trang thiết bị phòng cháy, chữa
cháy:
………, ngày ... tháng ... năm …..
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM/ TỔ CHỨC THÀNH LẬP |
PHỤ LỤC 6
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MẶT BẰNG
ĐƠN VỊ, XƯỞNG KIỂM ĐỊNH, THIẾT BỊ THÔNG TIN LƯU TRỮ TRUYỀN SỐ LIỆU VÀ TRANG THIẾT
BỊ KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
51/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ
Mặt bằng đơn vị, xưởng
kiểm định, thiết bị thông tin lưu trữ truyền số liệu và trang thiết bị khác
Được sự ủy
quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại đơn vị đăng
kiểm XCG mã số ………………………., Chúng
tôi gồm:
1. Ông: …………………………………………………………….., Phòng
Kiểm định XCG;
2. Ông: …………………………………………………………….., Lãnh
đạo Đơn vị đăng kiểm XCG.
Đã tiến hành
kiểm tra, đánh giá về diện tích, nhà xưởng, bãi đỗ xe; Thiết bị thông tin lưu
trữ, truyền số liệu; Trang thiết bị khác của đơn vị đăng kiểm:
1) Mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm định, bãi đỗ
xe, nhà văn phòng, đường nội bộ:
Nội dung
kiểm tra:
|
Đạt
|
Không đạt
|
+ Diện tích mặt bằng xây dựng đơn vị(1):
|
………. m2 □
|
□
|
+ Xưởng kiểm
định:
|
||
- Kích thước
thông xe (DxRxC)(1): ………………
|
m
□
|
□
|
- Khoảng
cách giữa tâm các dây chuyền(1):
|
………… m □
|
□
|
- Khoảng
cách giữa tâm dây chuyền ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất của xưởng(1):
|
……….. m □
|
□
|
+ Bãi đỗ
xe ra vào(1):
|
□
|
□
|
+ Đường nội bộ(1):
Chiều rộng
mặt
đường: ……………
|
□
|
□
|
+ Nhà văn
phòng:
|
Có
□
|
Không
□
|
2) Thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu:
|
||
Nội dung
kiểm tra:
|
Đạt
|
Không đạt
|
+ Chương
trình phần mềm quản lý kiểm định:
|
□
|
□
|
+ Chương
trình đánh giá kết quả kiểm định:
|
□
|
□
|
+ Khả năng
nối mạng, truy cập, truyền và lưu trữ số liệu:
|
□
|
□
|
+ Địa chỉ IP tĩnh: …………………………….
|
||
3) Trang thiết bị khác:
|
||
Nội dung
kiểm tra
|
Đạt
|
Không đạt
|
+ Thiết bị
văn phòng:
|
□
|
□
|
+ Camera,
máy ảnh chụp ảnh xe cơ giới:
|
□
|
□
|
+ Camera
IP giám sát và lưu trữ hình ảnh:
|
□
|
□
|
+ Trang
thiết bị phòng cháy, chữa cháy:
|
□
|
□
|
+ Các biển
hiệu, bảng biểu và các nội dung cần thông báo:
|
□
|
□
|
+ Hệ thống tiếp nhận thông tin đăng
ký kiểm định:
………..
|
□
|
□
|
+ Máy chủ
và thiết bị kết nối mạng riêng áo (VPN):
|
□
|
□
|
+ Màn hình
tại phòng chờ:
|
□
|
□
|
+ Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001(2)
|
□
|
□
|
4) Yêu cầu sửa chữa, khắc phục những vấn đề
sau:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
5) Kết luận:
□ Diện tích mặt bằng
đơn vị, xưởng kiểm định, bãi đỗ xe; thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu; trang thiết bị
khác đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
□ Diện tích mặt bằng
đơn vị, xưởng kiểm định, bãi đỗ xe; thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu; trang thiết bị
khác không đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe
cơ giới.
Biên
bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, một bản gửi về Cục
Đăng kiểm
Việt Nam.
Đơn vị Đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm
(ký, đóng dấu) |
Người kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi
chú:
(1): Ghi các thông số
đối với kiểm tra lần đầu hoặc nếu có thay đổi (có bản vẽ kèm theo).
(2):
Áp dụng đối với các đơn vị đã hoạt động sau 18 tháng
PHỤ LỤC 7
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT
BỊ KIỂM TRA, DỤNG CỤ KIỂM TRA
Ban hành kèm theo Thông tư số
51/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ
Thiết bị, dụng cụ
kiểm tra
Được sự ủy
quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày ….., tháng …..năm …….; tại đơn vị đăng
kiểm xe cơ giới chúng tôi gồm:
1. Ông …………………………………………., Phòng Kiểm định XCG;
2. Ông: …………………………………………., Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm XCG.
Đã tiến hành kiểm
tra, đánh giá về thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra của dây chuyền số: …….
1) Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe: Đạt Không đạt
Nhãn hiệu:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
||
Tình trạng
hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu
|
□
|
□
|
||
Tính chính
xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
||||
Thông số chuẩn(1)
|
Thông số kiểm tra
|
Đánh giá
|
Hạn kiểm tra
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
2) Thiết bị cân khối lượng (sử dụng để tính hiệu quả
phanh): Đạt Không đạt
Nhãn hiệu:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
||
Tính chính
xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
||||
Thông số chuẩn(1)
|
Thông số kiểm tra
|
Đánh giá
|
Hạn kiểm tra
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
3) Thiết bị kiểm tra phanh: Đạt Không đạt
Nhãn hiệu:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
||
Tình trạng
hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu
|
□
|
□
|
||
Tính chính
xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
||||
Thông số chuẩn(1)
|
Thông số kiểm tra
|
Đánh giá
|
Hạn kiểm tra
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
4) Thiết bị phân tích khí xả: Đạt Không đạt
Nhãn hiệu:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
||
Tình trạng
hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu
|
□
|
□
|
||
Tính chính
xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
||||
Thông số chuẩn(1)
|
Thông số kiểm tra
|
Đánh giá
|
Hạn kiểm tra
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
5) Thiết bị đo độ khói: Đạt Không đạt
Nhãn hiệu:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
||
Tình trạng
hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu
|
□
|
□
|
||
Tính chính
xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
||||
Thông số chuẩn(1)
|
Thông số kiểm tra
|
Đánh giá
|
Hạn kiểm tra
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
6) Thiết bị đo độ ồn: Đạt Không đạt
Nhãn hiệu:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
||
Tình trạng
hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu
|
□
|
□
|
||
Tính chính
xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
||||
Thông số chuẩn(1)
|
Thông số kiểm tra
|
Đánh giá
|
Hạn kiểm tra
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
7) Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước:
Đạt Không đạt
Nhãn hiệu:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
||
Tình trạng
hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu
|
□
|
□
|
||
Tính chính
xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
||||
Thông số chuẩn(1)
|
Thông số kiểm tra
|
Đánh giá
|
Hạn kiểm tra
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
8) Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm: Đạt Không đạt
Nhãn hiệu:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
|
Tình trạng
hoạt động
|
□
|
□
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
9) Thiết bị nâng (cầu nâng) xe cơ giới/ hầm
kiểm tra: Đạt Không đạt
Tình trạng
hoạt động (đối với thiết bị nâng)
|
□
|
□
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
10) Thiết bị gia tải động cơ
(đối với trường hợp thực hiện quy trình
kiểm tra khí
thải của xe cơ giới bằng phương
pháp có
gia tải)
|
Đạt
|
Không đạt
|
||
Nhãn hiệu:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
||
Tình trạng
hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu
|
□
|
□
|
||
Tính chính
xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
||||
Thông số chuẩn(1)
|
Thông số kiểm tra
|
Đánh giá
|
Hạn kiểm tra
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
11) Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp:
|
□
|
□
|
12) Đèn soi:
|
□
|
□
|
13) Búa chuyên dùng kiểm tra:
|
□
|
□
|
14) Kích trên hầm kiểm tra (nếu có hầm kiểm
tra):
|
□
|
□
|
15) Điều kiện đo, tình trạng lắp đặt của các
thiết bị:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
16) Yêu cầu sửa chữa khắc phục những vấn đề
sau:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
17) Kết luận:
□ Thiết bị kiểm tra,
dụng cụ kiểm tra đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt động dịch vụ kiểm định
xe cơ giới.
□ Thiết bị kiểm tra,
dụng cụ kiểm tra không đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt dịch vụ kiểm định
xe cơ giới.
Biên
bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, một bản gửi về Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị Đăng kiểm/ Tổ chức
thành lập đơn vị đăng kiểm (ký, đóng dấu) |
Người kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1): Ghi giá trị của nhà sản xuất
quy định
PHỤ LỤC 8
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NHÂN LỰC
VÀ VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
-------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ
Nhân lực và việc thực
hiện quy
trình kiểm định
Được sự ủy
quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày tháng
năm tại
đơn vị đăng kiểm mã số ………., chúng
tôi gồm:
I. Đoàn kiểm tra:
1. Ông: …………………………………………………………, Trưởng
đoàn đánh giá;
2. Ông: …………………………………………………………, Phòng
Kiểm định XCG;
3. Ông: …………………………………………………………., Phòng
Kiểm định XCG;
II. Đại diện đơn vị đăng kiểm:
1. Ông: ………………………………………………………,
Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm XCG.
III. Nội dung kiểm tra đánh
giá:
Đã tiến hành
kiểm tra, đánh giá về nhân lực và thực hiện quy trình của đơn vị đăng kiểm:
1) Nhân lực:
Hồ sơ nhân lực:
|
Đạt
|
Không đạt
|
+ Hợp đồng lao động (hoặc Quyết định tuyển dụng):
|
□
|
□
|
+ Quyết định công nhận đăng kiểm viên; nhân viên nghiệp vụ:
|
□
|
□
|
+ Quyết định bổ nhiệm phụ trách dây chuyền:
|
□
|
□
|
+ Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu đơn vị
|
□
|
□
|
2. Việc thực hiện quy trình kiểm định:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3. Yêu cầu sửa chữa khắc phục:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
4) Đề xuất, kiến nghị:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
5) Kết luận:
□ Nhân lực
và việc thực hiện quy trình kiểm định đúng quy định đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt động kinh
doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
□ Nhân lực
và việc thực hiện quy trình kiểm định không đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện
hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Biên
bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, một
bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị Đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm
(ký, đóng dấu) |
Đăng kiểm viên
(ký, ghi rõ họ tên) |
Người kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 9
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
VÀ DỮ LIỆU
Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ
Hồ sơ và dữ liệu
Được sự ủy
quyền và phân công nhiệm vụ của ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ………. tại Đơn vị Đăng kiểm
xe cơ giới ……………, chúng
tôi gồm:
1. Ông: ………………………………………………………………. Phòng
Kiểm định XCG;
2. Ông: …………………………………………….. Lãnh
đạo Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Đã tiến hành
đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của
cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ:
1. Kiểm tra Hồ sơ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra dữ liệu:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3. Yêu cầu sửa chữa khắc phục những vấn đề
sau:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
4. Kết luận:
□ Việc tuân thủ các
quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm
tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ đúng quy định, đảm bảo duy trì hoạt động kinh
doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
□ Việc tuân thủ các quy
định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất
hồ sơ và dữ liệu lưu trữ không đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm
định xe cơ giới.
Biên
bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, một
bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị Đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm
(ký tên, đóng dấu) |
Người kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 10
MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI, CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ
Sổ theo dõi, chế độ
báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định
Được sự ủy
quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm …….., tại Đơn vị đăng kiểm
XCG mã số ………………, chúng
tôi gồm:
1. Ông: ……………………………………………………., Phòng
Kiểm định XCG;
2. Ông: ……………………………………………………, Lãnh
đạo Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Đã tiến hành kiểm
tra, đánh giá Sổ
theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định đơn vị từ ngày ………….. đến ngày: ……………..:
1. Sổ sách theo dõi, biểu mẫu:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3. Chế độ báo cáo, truyền số liệu:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
4. Thực hiện thanh toán:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
5. Kiểm kê ấn chỉ:
Loại ấn chỉ/Danh mục
|
Số lượng
|
Danh mục
|
Số lượng
|
Số Series tồn
|
|
Loại ấn chỉ:
|
|||||
- Tồn kỳ
trước
|
Từ
số
|
Đến
số
|
|||
- Nhận mới
trong kỳ
|
- Tồn cuối
kỳ
|
||||
- Sử dụng(*)
|
|||||
- Hư hỏng
|
|||||
Số lượng hỏng:
Số series:
…………………………………………………………………………………………………
Ghi chú: ………………………………………………………………………………………………….
|
6) Hủy ấn chỉ hỏng, ấn chỉ không còn giá trị
sử dụng:
-
Đã hủy các ấn chỉ hỏng trong bản kê theo bảng trên;
-
Hủy các ấn chỉ không còn giá trị sử dụng gồm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
7) Yêu cầu sửa chữa, khắc phục những vấn đề sau đây:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
8) Kết luận:
□ Sổ theo
dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định đúng quy định, đảm bảo
duy trì điều
kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
□ Sổ theo
dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định không đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ
kiểm định xe cơ giới.
Biên
bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, một
bản gửi về Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị Đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm
(ký, đóng dấu) |
Người kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(*): Không bao gồm ấn chỉ hỏng
PHỤ LỤC 11
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH TRONG KỲ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị ĐK XCG …
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
………., ngày.... tháng ….. năm ...
|
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
KIỂM ĐỊNH TRONG KỲ
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Đơn vị đăng
kiểm xe cơ giới …………………………………………………………………………
Địa chỉ:............................................................
ĐT: ……………………….FAX:
…………………
Báo cáo tình
hình hoạt động trong kỳ (từ ngày ….. đến ngày ………) như sau:
1. Diện tích Đơn vị, nhà xưởng, bãi đỗ xe:
(Không/có
thay đổi so với kỳ kiểm tra, đánh giá lần trước - yêu cầu ghi rõ những thay đổi
nếu có).
2. Thiết bị kiểm định, dụng cụ kiểm tra:
- Số dây chuyền: ………………………………………………………………………………………
- Thiết bị kiểm định, dụng cụ kiểm
tra bổ sung trong kỳ: …………………………………………
- Tình trạng hoạt động hiện tại
của thiết bị: …………………………………………………………
3. Thiết bị thông tin lưu trữ và truyền số liệu:
- Thiết bị bổ sung trong kỳ: ……………………………………………………………………………
- Tình trạng hoạt động hiện tại
của thiết bị: …………………………………………………………
4. Các trang thiết bị khác:
- Trang thiết bị kiểm định bổ
sung trong kỳ: ………………………………………………………..
- Tình trạng hoạt động hiện tại
của trang thiết bị: …………………………………………………..
- Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001: (có/không) …………………………..
5. Nhân lực của Đơn vị:
(lập danh sách theo mẫu Phụ lục 4 của
Thông tư này)
6. Thực hiện quy trình:
- Nêu đầy đủ các vi phạm, kỷ luật
của đơn vị, cá nhân (nếu có) trong kỳ báo cáo.
7. Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử
dụng ấn chỉ kiểm định:
- Các loại Sổ theo quy định: (đủ/thiếu)
………………………………………………………………
- Việc ghi chép thông tin trong
các Sổ:
(đủ/thiếu) …………………………………………………..
- Sử dụng và cấp phát ấn chỉ:
8. Thực hiện thanh toán:
- Thanh toán tiền ấn chỉ kiểm định:
(đủ/thiếu) ………………………………………………………
- Thanh toán tiền kiểm tra thiết
bị: (đủ/thiếu) ………………………………………………………
- Thanh toán các khoản khác: (đủ/thiếu)
…………………………………………………………..
9) Kiểm kê ấn chỉ:
1. Loại ấn chỉ:
|
2. ……………………………………………..
|
Số lượng tồn kỳ trước: ……………………..
Số lượng nhận mới trong kỳ: ………………..
Số lượng sử dụng: …………………………..
Số lượng hỏng: ………………………………
Số lượng tồn: ………………………………..
Từ số ………………..đến số ……………..
|
Số lượng tồn kỳ trước: ……………………..
Số lượng nhận mới trong kỳ: ………………..
Số lượng sử dụng: …………………………..
Số lượng hỏng: ………………………………
Số lượng tồn: ………………………………..
Từ số ………………..đến số ……………..
|
10) Đề nghị của Đơn vị:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
|