Trang chủ

Chào mừng Quý vị tới thăm và sử dụng miễn phí tài nguyên Thư viện 79!



Thứ Ba, 17 tháng 7, 2018

Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (Phần 2)



Mẫu số 41-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1)
 

Số:...../...../QĐ-PT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

......, ngày...... tháng ...... năm......

QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

TÒA ÁN NHÂN DÂN................(2)

Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông (Bà).............................................
Các Thẩm phán:                          Ông (Bà).............................................
                        Ông (Bà) ............................................

          Sau khi xét xử sơ thẩm, bản án hành chính sơ thẩm số:.../.../HC-ST, ngày..... tháng.... năm.... của Tòa án............ bị kháng cáo, kháng nghị như sau:
a. Ngày..... tháng..... năm.....,.............................................................(3)
b. Ngày..... tháng..... năm.....,...............................................................

XÉT THẤY:

          Tại phiên tòa phúc thẩm,..........................................................................(4)
          Căn cứ vào Điều 229 của Luật tố tụng hành chính,

QUYẾT ĐỊNH:

          1. Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hành chính thụ lý số:.../.../TLPT-HC ngày..... tháng..... năm.....(5)  về (6)...................................................................
          Người khởi kiện:..........................................................................................
          Địa chỉ:........................................................................................................
          Người bị kiện:..............................................................................................
          Địa chỉ:........................................................................................................
          Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có):
          .....................................................................................................................
          Địa chỉ:........................................................................................................
          2. Bản án hành chính sơ thẩm số:...../...../HC- ST ngày.... tháng.... năm..... của Tòa án nhân dân.................................................... có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định này. (7)
          3. .............................................................................................................(8)

Nơi nhận:
- Đương sự và VKS cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ

THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


  Hướng dẫn sử dụng mẫu số 41-HC:

   (1) và (2) Ghi tên Tòa án ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Thanh Hoá); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).

 (3) Ghi ngày, tháng, năm kháng cáo, địa vị tố tụng và tên người kháng cáo, nếu đương sự kháng cáo là cá nhân; nếu đương sự kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó; nếu người kháng cáo là người được đương sự uỷ quyền, thì ghi họ tên của người được uỷ quyền và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ quyền ngày.... tháng.....năm.... nào (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là người đại diện theo uỷ quyền của người khởi kiện là Công ty TNHH B, theo giấy uỷ quyền số 01/2017/UQ ngày 10 tháng 2 năm 2017); nội dung kháng cáo. Nếu Viện kiểm sát kháng nghị thì ghi số, ngày, tháng, năm kháng nghị, tên Viện kiểm sát kháng nghị và nội dung kháng nghị. Nếu có cả kháng cáo, cả kháng nghị, thì ghi cả hai.
(4) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ xét xử phúc thẩm thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 229 của Luật tố tụng hành chính (ví dụ: Tại phiên tòa phúc thẩm, Viện kiểm sát kháng nghị và những người kháng cáo đã rút toàn bộ kháng cáo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 229 của Luật tố tụng hành chính).
(5) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLPT-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(6) Ghi “trích yếu” vụ án.
(7) Khi thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 229 của Luật tố tụng hành chính, thì mới ghi mục này.
(8) Quyết định xử lý tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.


Mẫu số 42-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN.......(1)
 

         Số:...../...../QĐ-PT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

   ...., ngày...... tháng ...... năm...

QUYẾT ĐỊNH
HUỶ BẢN ÁN SƠ THẨM VÀ ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

TÒA ÁN NHÂN DÂN................(2)

Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông (Bà).............................................
Các Thẩm phán:                          Ông (Bà).............................................
                                                                    Ông (Bà)............................................


    Sau khi xét xử sơ thẩm, bản án hành chính sơ thẩm số:.../.../HC-ST ngày... tháng.... năm.... của Tòa án............... bị kháng cáo, kháng nghị như sau:
    a. Ngày.... tháng..... năm.....,......................................................................(3)
    b. Ngày.... tháng..... năm.....,.....................................................................

XÉT THẤY:

          Ngày..... tháng..... năm..... (hoặc tại phiên tòa phúc thẩm), người khởi kiện là:.......................... có văn bản (hoặc có ý kiến) rút đơn khởi kiện.

          Ngày..... tháng..... năm..... (hoặc tại phiên tòa phúc thẩm), người bị kiện là:.................................................. có văn bản (hoặc có ý kiến) đồng ý chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của người khởi kiện. Việc rút đơn khởi kiện của người khởi kiện và việc người bị kiện đồng ý chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của người khởi kiện là hoàn toàn tự nguyện, không ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
          Căn cứ vào Điều 234 của Luật tố tụng hành chính,

QUYẾT ĐỊNH:

          1. Hủy bản án hành chính sơ thẩm số:.../..../HC-ST ngày.... tháng.... năm..... của Tòa án nhân dân... và đình chỉ giải quyết vụ án hành chính thụ lý số:...../...../TLPT-HC ngày..... tháng..... năm....... về ..........................., giữa:
          Người khởi kiện:..........................................................................................
          Địa chỉ:........................................................................................................
          Người bị kiện:..............................................................................................
          Địa chỉ:........................................................................................................
          Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có):...................................
          Địa chỉ:........................................................................................................
          2. ..............................................................................................................(4)


Nơi nhận:
- Ghi nơi nhận theo quy định tại
 Điều 244 của Luật TTHC;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)






Hướng dẫn sử dụng mẫu số 42-HC:
(1) và (2) Ghi tên Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Thanh Hoá); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao, thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(3) Ghi ngày, tháng, năm kháng cáo, địa vị tố tụng và tên của người kháng cáo, nếu đương sự kháng cáo là cá nhân; nếu đương sự kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó; nếu người kháng cáo là người được đương sự uỷ quyền, thì ghi họ tên của người được uỷ quyền và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ quyền ngày.... tháng.....năm.... nào (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là người đại diện theo uỷ quyền của người khởi kiện là Công ty TNHH B, theo giấy uỷ quyền số 01/2017/UQ ngày 10 tháng 2 năm 2017); nội dung kháng cáo. Nếu Viện kiểm sát kháng nghị thì ghi số, ngày, tháng, năm kháng nghị, tên Viện kiểm sát kháng nghị và nội dung kháng nghị. Nếu có cả kháng cáo, cả kháng nghị, thì ghi cả hai.
(4) Quyết định về việc chịu án phí, chi phí tố tụng (nếu có).
Ghi chú: Trường hợp không có kháng cáo, kháng nghị thì phần đầu quyết định ghi:
“sau khi xét xử sơ thẩm, bản án hành chính sơ thẩm số.../.../...-ST ngày...tháng...năm... của Tòa án ............. không bị kháng cáo, kháng nghị”.



Mẫu số 43-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1)
 

Số:....../....../QĐ-PT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

....., ngày...... tháng ...... năm......


QUYẾT ĐỊNH
GIẢI QUYẾT VIỆC KHÁNG CÁO (KHÁNG NGHỊ) ĐỐI VỚI
QUYẾT ĐỊNH TẠM ĐÌNH CHỈ (ĐÌNH CHỈ) GIẢI QUYẾT VỤ ÁN (2)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..............................(3)

Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Ông (Bà).................................................
Các Thẩm phán:                          Ông (Bà).................................................
                                                               Ông (Bà).................................................
...... Đại diện Viện kiểm sát..............................................tham gia phiên họp: Ông (Bà)........................................................................ Kiểm sát viên.

Tại Quyết định tạm đình chỉ (đình chỉ) giải quyết vụ án hành chính sơ thẩm số...../...../QĐ-ST ngày..... tháng..... năm..................................................
Tòa án nhân dân..................... đã căn cứ vào............... của Luật tố tụng hành chính quyết định tạm đình chỉ (đình chỉ) giải quyết vụ án hành chính về........................................................................................................, giữa:
Người khởi kiện:.........................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Người bị kiện:............................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:....................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Tại đơn kháng cáo (quyết định kháng nghị số.....) ngày..... tháng..... năm......(4).................................. với lý do(5)...........................................................

XÉT THẤY:(6)

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
          Căn cứ vào Điều 243 của Luật tố tụng hành chính,

QUYẾT ĐỊNH:

1. (7)......................................................................................................
2. (8)..............................................................................................................
          3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định.
         

Nơi nhận:
- Ghi nơi nhân theo quy định tại Điều 244 của Luật TTHC;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)




Hướng dẫn sử dụng mẫu số 43-HC:
(1) và (3) Ghi tên Tòa án ra quyết định. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Thanh Hoá); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(2) Trường hợp quyết định giải quyết việc kháng cáo thì bỏ hai chữ “kháng nghị”; nếu quyết định giải quyết việc kháng nghị bỏ hai chữ “kháng cáo”. Trường hợp giải quyết kháng cáo (hoặc kháng nghị) đối với quyết định tạm đình chỉ thì bỏ  chữ “đình chỉ”; nếu giải quyết kháng cáo (hoặc kháng nghị), đối với quyết định đình chỉ thì bỏ chữ “tạm đình chỉ”.
(4) Ghi ngày, tháng, năm, địa vị tố tụng và tên của ngư­ời kháng cáo, nếu đư­ơng sự kháng cáo là cá nhân; nếu đương sự kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó; nếu người kháng cáo là ngư­ời được đương sự uỷ quyền, thì ghi họ tên của người được uỷ quyền và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ quyền ngày... tháng... năm... nào (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là người đại diện theo uỷ quyền của người khởi kiện là Công ty TNHH B theo giấy uỷ quyền số 01/2017/UQ ngày 10 tháng 2 năm 2017); nội dung kháng cáo. Nếu Viện kiểm sát kháng nghị, thì ghi tên Viện kiểm sát kháng nghị và số, ngày, tháng, năm kháng nghị, nội dung kháng nghị. Nếu có cả kháng cáo, cả kháng nghị, thì ghi cả hai.
(5) Ghi cụ thể lý do của việc kháng cáo, kháng nghị.
(6) Nêu phần nhận định, phân tích của Hội đồng phúc thẩm về các lý do của kháng cáo, kháng nghị, những căn cứ chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị.
(7) Ghi quyết định của Hội đồng xét xử phúc thẩm theo một trong các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 243 của Luật tố tụng hành chính.
(8) Quyết định về án phí phúc thẩm (nếu thuộc trường hợp phải nộp án phí phúc thẩm, thì ghi rõ trong quyết định số tiền phải nộp là bao nhiêu; nếu thuộc trường hợp không phải nộp (hoặc được miễn) tiền án phí phúc thẩm, thì ghi rõ là không phải nộp (hoặc được miễn) tiền án phí phúc thẩm).


Mẫu số 44-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN.......... (1)
 

Số:...../...../QĐ-PT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

............., ngày ... tháng ... năm...

QUYẾT ĐỊNH
HOÃN PHIÊN TÒA HÀNH CHÍNH PHÚC THẨM
                             TÒA ÁN NHÂN DÂN............................(2)
                         
Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
          Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông (Bà)...................................................
          Các Thẩm phán:                         Ông(Bà)....................................................
                                                          Ông(Bà)................................................

          Thư ký phiên tòa: Ông (Bà)........................................(3)

          Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân ............................................................... Ông (Bà)........................................... Kiểm sát viên tham gia phiên tòa (nếu có).
          Đã tiến hành mở phiên tòa xét xử phúc thẩm vụ án hành chính thụ lý số:...../...../TLPT-HC ngày..... tháng..... năm......... v(4).................................
          Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:...../...../..... ngày..... tháng.... năm.....   
          Xét thấy: (5)..................................................................................................
          Căn cứ vào các điều(6) ............................................... và Điều 232 của Luật tố tụng hành chính;

QUYẾT ĐỊNH:

          1. Hoãn phiên tòa xét xử phúc thẩm vụ án hành chính thụ lý số...../...../TLPT-HC ngày..... tháng..... năm.....
2. Thời gian, địa điểm mở lại phiên tòa xét xử vụ án được ấn định
như sau:(7)
          .....................................................................................................................
          .....................................................................................................................

Nơi nhận:
- Ghi nơi nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 163 của Luật TTHC;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)




Hướng dẫn sử dụng mẫu số 44-HC:
(1) và (2) Ghi tên Tòa án ra quyết định hoãn phiên tòa phúc thẩm; nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao, thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(3) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên tòa.
(4) Ghi “trích yếu” vụ án.
(5) Ghi rõ lý do của việc hoãn phiên tòa hành chính phúc thẩm thuộc trường hợp cụ thể nào quy định tại Điều 232 của Luật tố tụng hành chính (ví dụ: Xét thấy người kháng cáo đã được Tòa án triệu tập hợp lệ mà vắng mặt tại phiên tòa lần thứ nhất).
(6) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi điều luật tương ứng của Luật tố tụng hành chính (ví dụ: người kháng cáo vắng mặt lần thứ nhất quy định tại khoản 1 Điều 225 của Luật tố tụng hành chính, thì ghi: “Căn cứ vào khoản 1 Điều 225 và điểm a khoản 1 Điều 232 của Luật tố tụng hành chính”).
(7) Ghi rõ thời gian, địa điểm mở lại phiên tòa phúc thẩm (ví dụ: Phiên tòa phúc thẩm sẽ được mở lại vào hồi 08 giờ 00 ngày 18 tháng 7 năm 2017 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh H, địa chỉ số....phố...thị xã X, tỉnh H). Trong trường hợp chưa ấn định được thì ghi “Thời gian, địa điểm mở lại phiên tòa phúc thẩm xét xử vụ án sẽ được Tòa án thông báo sau”.




Mẫu số 45-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN....(1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN
PHIÊN TÒA PHÚC THẨM

Vào hồi..... giờ..... phút, ngày..... tháng..... năm...........................................
Tại:(2)............................................................................................................
Tòa án nhân dân ..........................................................................................
Mở phiên tòa để xét xử phúc thẩm vụ án hành chính thụ lý số.../.../TLPT-HC
ngày..... tháng..... năm...... về (3)............................................................................
Vụ án được xét xử(4)....................................................................................

I. Những người tiến hành tố tụng:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông (Bà):.................................................
Các Thẩm phán:                          Ông (Bà):.................................................
                                                    Ông (Bà):.................................................
Thư ký  phiên tòa: Ông (Bà).........................................(5).
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân:................... tham gia phiên tòa (nếu có).
Ông (Bà)................................................................ Kiểm sát viên.
II. Những người tham gia tố tụng: (6)
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
III. Phần thủ tục bắt đầu phiên tòa:
1. Chủ tọa phiên tòa tuyên bố khai mạc phiên tòa và đọc quyết định đưa vụ án ra xét xử.
2. Thư ký phiên tòa báo cáo với Hội đồng xét xử về sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên tòa theo giấy triệu tập, giấy báo của Tòa án và lý do vắng mặt.(7)
3. Chủ tọa phiên tòa kiểm tra lại sự có mặt của những người tham gia phiên tòa theo giấy triệu tập, giấy báo của Tòa án và kiểm tra căn cước của đương sự; phổ biến quyền, nghĩa vụ của các đương sự và của những người tham gia tố tụng khác tại phiên tòa; yêu cầu người phiên dịch cam kết đúng nội dung của phiên dịch, người giám định cam kết cung cấp kết quả giám định chính xác và yêu cầu người làm chứng cam kết khai báo đúng sự thật, nếu khai không đúng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, trừ trường hợp người làm chứng là người chưa thành niên.
4. Chủ tọa phiên tòa giới thiệu họ, tên thành viên những người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch.
5. Chủ tọa phiên tòa hỏi những người có quyền yêu cầu thay đổi những người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch xem họ có đề nghị thay đổi ai không? (8)
 6. Chủ tọa phiên tòa hỏi những người tham gia tố tụng và Kiểm sát viên (nếu có) xem có ai cung cấp thêm tài liệu, chứng cứ mới tại phiên tòa hay không? 

Một thành viên của Hội đồng xét xử phúc thẩm công bố nội dung vụ án, quyết định của bản án sơ thẩm và nội dung kháng cáo, kháng nghị.

Chủ tọa phiên tòa hỏi về các vấn đề theo quy định tại khoản 3 Điều 233 của Luật tố tụng hành chính như sau: (ghi các câu hỏi và trả lời, quyết định của Hội đồng xét xử phúc thẩm) .


V. Phần tranh tụng tại phiên tòa:
1. Trình bày của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, Kiểm sát viên tại phiên tòa:(9)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
2. Thủ tục hỏi và công bố tài liệu, chứng cứ, xem xét vật chứng tại phiên tòa:(10)
...............................................................................................................
3. Tranh luận tại phiên tòa:(11)
....................................................................................................................
4. Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa:...................................

.....................................................................................................................


Hội đồng xét xử vào phòng nghị án để nghị án.
Hội đồng xét xử vào phòng xử án và tuyên án:(12)

     
Những sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng:(13)
........................................................................................................... ..
........................................................................................................... ..
........................................................................................................... ..

Phiên tòa kết thúc vào hồi....... giờ....... phút, ngày...... tháng..... năm..     

THƯ KÝ GHI BIÊN BẢN PHIÊN TÒA

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 


Hướng dẫn sử dụng mẫu số 45-HC:
(1) Ghi tên Tòa án xét xử phúc thẩm. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(2) Ghi địa điểm nơi tiến hành phiên tòa (ví dụ: Tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh N; hoặc: Tại Hội trường Uỷ ban nhân dân thành phố H).
(3) Ghi “trích yếu” vụ án (ví dụ: “Về khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại”).
(4) Ghi vụ án được xét xử công khai hay xử kín.
 (5) Ghi họ tên của Thư ký phiên tòa và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm (1).
(6) Ghi những người tham gia phiên tòa phúc thẩm quy định tại Điều 264 của Luật tố tụng hành chính. Trường hợp là cá nhân, thì ghi họ tên, địa chỉ. Trường hợp là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó. Nếu có mặt tại phiên tòa, thì ghi “có mặt” nếu vắng mặt tại phiên tòa, thì ghi “vắng mặt”. Nếu người kháng cáo là người được uỷ quyền thì ghi họ tên của người được uỷ quyền và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ quyền ngày... tháng... năm... nào (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là người đại diện theo uỷ quyền của người khởi kiện là Công ty TNHH B theo giấy uỷ quyền số 01/2017/UQ ngày 10 tháng 2 năm 2017).
(7) Cần ghi rõ trường hợp khi có người tham gia tố tụng vắng mặt tại phiên tòa (mà không thuộc trường hợp phải hoãn phiên tòa), thì Chủ toạ phiên tòa phải hỏi xem có ai đề nghị hoãn phiên tòa hay không; nếu có người đề nghị, thì Hội đồng xét xử xem xét, quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận, nếu không chấp nhận, thì nêu rõ lý do và ghi quyết định của Hội đồng xét xử.
(8) Ghi việc trả lời của những người được hỏi. Nếu có người có đề nghị hoặc yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, thì ghi đề nghị hoặc yêu cầu của họ và ghi quyết định giải quyết của Hội đồng xét xử.
(9) Ghi trình bày của các đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các đương sự, Kiểm sát viên về các vấn đề quy định tại Điều 176 của Luật tố tụng hành chính.
(10) Ghi các câu hỏi và trả lời của các đương sự theo thứ tự quy định tại Điều 117 Luật tố tụng hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, những người tham gia tố tụng khác, Hội đồng xét xử, Kiểm sát viên tham gia phiên tòa.
(11) Ghi tóm tắt các ý kiến phát biểu và đối đáp của các đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, ý kiến của Viện kiểm sát (nếu có).
(12) Nếu sau khi nghị án, Hội đồng xét xử tuyên án, thì tiếp đó ghi: “Hội đồng xét xử tuyên án theo bản án gốc đã được Hội đồng xét xử thông qua tại phòng nghị án” (Không phải ghi phần quyết định của bản án). Nếu Hội đồng xét xử có quyết định khác, thì ghi quyết định của Hội đồng xét xử (ví dụ: Quyết định trở lại việc hỏi và tranh luận) .
(13)  Ghi tư cách tiến hành tố tụng hoặc tham gia tố tụng và họ tên của người yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Tiếp theo ghi những vấn đề được ghi trong biên bản phiên tòa có yêu cầu sửa đổi, bổ sung và những sửa đổi, bổ sung cụ thể. Nếu có nhiều người yêu cầu, thì ghi thứ tự từng người một. Sau đó người có yêu cầu phải ký xác nhận.
Chú ý: Nếu phiên tòa diễn ra trong nhiều ngày, thì khi kết thúc mỗi ngày cần ghi: “Hội đồng xét xử tạm nghỉ” và khi tiếp tục phiên tòa cần ghi: “Ngày... tháng... năm... Hội đồng xét xử tiếp tục phiên tòa”.



Mẫu số 46-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN........ (1)
            
Bản án số ......../.......(2)/HC-PT
Ngày........-........-..............(3)
V/v khiếu kiện(4).................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh phúc

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TÒA ÁN NHÂN DÂN (5) ..........................................

- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có (6):
    Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:       Ông (Bà):.................................................
    Các Thẩm phán:                         Ông (Bà):.................................................
                                                             Ông (Bà):.................................................
    - Thư ký phiên tòa: Ông (Bà) (7)...........................................................
    - Đại diện Viện kiểm sát nhân dân(8)......................................................... Ông (Bà).......................................... Kiểm sát viên tham gia phiên tòa.
    Trong các ngày...... tháng...... năm....... (9) tại...............................................
xét xử phúc thẩm công khai (10) vụ án hành chính thụ lý số: ......../....../TLPT-HC
ngày..... tháng..... năm........ về .......................................................................
    Do bản án hành chính sơ thẩm số...../...../.....ngày..... tháng..... năm......  của Tòa án nhân dân.......................................... bị kháng cáo (hoặc kháng nghị)
    Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số:...../....../QĐPT-HC  ngày..... tháng..... năm.......... giữa các đương sự:
    1. Người khởi kiện:(11).................................................................................
    Người đại diện hợp pháp của người khởi kiện:(12).....................................
    Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện:(13).................
    2. Người bị kiện:(14)......................................................................................
    Người đại diện hợp pháp của người bị kiện:(15)..........................................
    Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kiện:(16)..................
    3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(17)............................................
  Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(18)                 .....................................................................................................................
          Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(19)......................................................................................................
4. Người làm chứng:(20).................................................................
5. Người giám định:(21)..................................................................
6. Người phiên dịch:(22).................................................................
7. Người kháng cáo (23)................................................................................
8. Viện kiểm sát kháng nghị (24)..................................................................

NỘI DUNG VỤ ÁN(25)
................................................................................................................. ..
...................................................................................................................   ..
         
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN(26)
[1]......................................................................................................... ......
[2]............................................................................................................. ..
................................................................................................................. ..

Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:

 Căn cứ vào ............ (27)
 (28)...............................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
............................................................................................................... (29)


Hướng dẫn sử dụng mẫu số 46-HC:
(1) và (5) Ghi tên Tòa án xét xử phúc thẩm. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng).
(2) Ô thứ nhất ghi số bản án, ô thứ hai ghi năm ra bản án (ví dụ: Số 10/2017/HC-PT).
(3) Ghi ngày, tháng, năm tuyên án không phân biệt vụ án được xét xử phúc thẩm và kết thúc trong một ngày hay được xét xử phúc thẩm trong nhiều ngày.
(4) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: “Về khiếu kiện quyết định thu hồi đất”).
(6) Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán.
(7) Ghi họ tên của Thư ký phiên tòa và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm (1).
(8) Nếu có Viện Kiểm sát nhân dân tham gia phiên tòa thì ghi như hướng dẫn tại điểm (1) song đổi các chữ “Tòa án nhân dân” thành “Viện kiểm sát nhân dân”.
(9) Trường hợp vụ án được xét xử và kết thúc trong một ngày thì bỏ hai chữ “Trong các” (ví dụ: Ngày 15 tháng 7 năm 2017). Trường hợp vụ án được xét xử trong hai ngày thì ghi “Trong các ngày” (ví dụ: Trong các ngày 02, 03 tháng 3 năm 2017); nếu từ ba ngày trở lên mà liền nhau thì ghi: “Từ ngày đến ngày” (ví dụ: Từ ngày 06 đến ngày 10 tháng 3 năm 2017); nếu từ ba ngày trở lên mà không liền nhau thì ghi trong các ngày (ví dụ: Trong các ngày 07, 08 và ngày 15 tháng 3 năm 2017); nếu khác tháng mà liền nhau thì ghi từ ngày... tháng... đến ngày... tháng... (ví dụ: Từ ngày 31 tháng 05 đến ngày 02 tháng 6 năm 2017); nếu không liền nhau thì ghi các ngày của từng tháng (Ví dụ: Trong các ngày 30, 31 tháng 3 và các ngày 04, 05 tháng 4 năm 2017).
(10) Nếu xét xử kín thì thay cụm từ “công khai” bằng từ “kín”.
(11) Người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ cư trú. Nếu người khởi kiện là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh. Trường hợp người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(12) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người khởi kiện và ghi họ tên, địa chỉ cư trú; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người khởi kiện; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “được uỷ quyền theo văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, thì ghi họ tên, chức vụ của người đó.
(13) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện. Ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người khởi kiện thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện nào.
(14) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
 (15) và (18) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (12).
(16) và (19) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (13).
(17) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (11).

(20) Ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên ghi ngày, tháng, năm sinh và họ tên người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên).
(21) Ghi họ tên, chức danh, địa chỉ nơi làm việc (nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ cư trú).
(22) Ghi họ tên, địa chỉ nơi làm việc (nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ cư trú).
 (23) Ghi họ tên và tư cách tham gia tố tụng của người kháng cáo.
(24) Ghi người có thẩm quyền kháng nghị (ví dụ: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh A).
(25) Trong phần này ghi tóm tắt nội dung vụ án và quan hệ pháp luật cần giải quyết; quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm; nội dung và lý do của kháng cáo, kháng nghị; yêu cầu của người kháng cáo, đề nghị của người kháng nghị; ý kiến của Viện kiểm sát.
 (26) Trong phần này, Tòa án căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa để phân tích, đánh giá nhận định về kháng cáo, kháng nghị, các tình tiết của vụ án, việc giải quyết, xét xử của Tòa án cấp sơ thẩm, những căn cứ pháp luật, án lệ (nếu có) mà Tòa án viện dẫn, áp dụng để chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giải quyết các vấn đề khác có liên quan.
Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [ ].
(27) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ các căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(28) Ghi các quyết định của Hội đồng xét xử phúc thẩm về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án do có kháng cáo, kháng nghị, về án phí sơ thẩm, phúc thẩm, chi phí tố tụng (nếu có), về áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. Trường hợp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định đã bị hủy một phần hoặc toàn bộ theo quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm thì Tòa án phải giải quyết vấn đề tài sản, nghĩa vụ đã được thi hành (nếu có) theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật nhưng bị hủy và ghi rõ trong bản án. Ghi rõ bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật có hiệu lực kể từ ngày tuyên án.
(29) Phần cuối cùng của bản án, đối với bản án được thông qua tại phòng nghị án thì phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của các thành viên Hội đồng xét xử (bản án này phải lưu vào hồ sơ vụ án); đối với bản án gửi cho các đương sự, cơ quan, tổ chức và Viện kiểm sát thì ghi như sau:               
Nơi nhận:
-   Ghi nơi nhận theo quy định tại Điều 244 của Luật TTHC;
-  Lưu hồ sơ vụ án.

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
 (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)




Mẫu số 47-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN...... (1)
 

Số:..../.../TB-TA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

..., ngày...... tháng ...... năm...

QUYẾT ĐỊNH
SỬA CHỮA, BỔ SUNG BẢN ÁN (QUYẾT ĐỊNH) PHÚC THẨM

          Căn cứ vào Điều 197 của Luật tố tụng hành chính;

          Xét thấy cần sửa chữa, bổ sung Bản án (quyết định) hành chính phúc thẩm số...../...../HC-PT ngày..... tháng..... năm..... về................................................ của Tòa án nhân dân(2).............................. do…………..(3) giữa các đương sự:  
Người khởi kiện: ..................................................................................  
Địa chỉ:..................................................................................................
Người bị kiện: ......................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:...............................................
Địa chỉ: .................................................................................................... 
QUYẾT ĐỊNH

Sửa chữa, bổ sung Bản án (quyết định) số .../.../HC-PT ngày...tháng...năm...của Tòa án nhân dân.........................................như sau:

Tại dòng thứ… từ…, trang…của bản án (quyết định) đã ghi:(4)..........
..............................................................................................................

Nay sửa chữa, bổ sung như sau:(5)........................................................
..............................................................................................................


Nơi nhận:
- Ghi nơi nhận theo quy định tại
Điều 244 của Luật TTHC;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(hoặc Chánh án TAND cấp tỉnh; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, nếu Thẩm phán chủ toạ phiên tòa phúc thẩm không còn đảm nhiệm chức vụ Thẩm phán)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­


Hướng dẫn sử dụng mẫu số 47-HC: 
(1) Ghi tên Tòa án đã xét xử phúc thẩm và ra bản án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(2) Ghi tên Tòa án nhân dân đã ra bản án đó theo cách ghi hướng dẫn tại điểm (1).
(3) Tuy từng trường hợp mà ghi cụ thể “lỗi rõ ràng về chính tả”, “nhầm lẫn về số liệu” hoặc “tính toán sai”.
(4)Trích lại nguyên văn phần nội dung bản án phát hiện có sai sót, nhầm lẫn cần sửa chữa, bổ sung.
(5) Ghi đầy đủ nội dung cần sửa chữa, bổ sung để khắc phục sai sót.
           


Mẫu số 48-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
......, ngày..... tháng ...... năm......

­­­­­­ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm
đối với Bản án (Quyết định) (1) ............ số ........... ngày.... tháng..... năm của Tòa án nhân dân..................... 

                      Kính gửi:(2)...............................................................

         Người đề nghị:(3)..........................................................................
          Địa chỉ:(4).....................................................................................................
Số điện thoại (nếu có):........................., số fax (nếu có).........................
Thư điện tử (nếu có): ............................................................................
          Là: (5)........................... trong vụ án................ về..........................................
          Đề nghị xem xét Bản án (Quyết định)(6)........... số.... ngày..... tháng..... năm..... của Tòa án nhân dân...................... đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm.
          Lý do và căn cứ đề nghị:(7)..........................................................................
          Yêu cầu của người đề nghị:(8)......................................................................
          Kèm theo đơn đề nghị là các tài liệu, chứng cứ sau đây:(9)
          1. Bản sao Bản án (Quyết định) số.................. ngày..... tháng..... năm..... của Tòa án nhân dân..............................................................................................
2. .................................................................................................................

                                                                   Người làm đơn(10)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 48-HC:
(1) (6) Nếu là bản án sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”, nếu là bản án phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(2) Ghi người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm quy định tại Điều 260 của Luật tố tụng hành chính (ví dụ: Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao).
(3) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người làm đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty X do ông Nguyễn Văn A - Tổng giám đốc làm đại diện).
(4) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Ghi tư cách tham gia tố tụng của người làm đơn (ví dụ: là người khởi kiện).
(7) Ghi lý do cụ thể của việc đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm.
(8) Ghi yêu cầu của người đề nghị (ví dụ: Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm huỷ Bản án hành chính phúc thẩm số 10/2017/HCPT ngày 10-02-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh A để xét xử phúc thẩm lại theo quy định của pháp luật).
(9) Ghi tên tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn (ví dụ: 1. Bản sao Bản án số...; 2. Bản sao Chứng minh nhân dân...; 3. Quyết định số.../QĐ-UBND ngày...).
(10) Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào đơn.



Mẫu số 49-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN..... (1)
–––––––––––––––
Số:..../..../TB-TA

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
......., ngày...... tháng ...... năm...

THÔNG BÁO
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị xem xét theo thủ tục
giám đốc thẩm

                   Kính gửi:.................................................................(2)
                   Địa chỉ:...................................................................(3)

          Căn cứ vào khoản 2 Điều 258 của Luật tố tụng hành chính;
Xét đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm của.........................................................(4) đề ngày............(5) về việc đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm đối với Bản án (Quyết định) số........... ngày.....tháng....năm........của Tòa án........................... đã có hiệu lực pháp luật;
Tòa án nhân dân.................................... yêu cầu......................................... sửa đổi, bổ sung các nội dung sau đây trong thời hạn..... ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này:
1. .................................................................................................................
2. .................................................................................................................
Trường hợp người đề nghị không sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị và gửi lại cho Tòa án trong thời hạn trên thì Tòa án trả lại đơn đề nghị, tài liệu chứng cứ kèm theo cho người đề nghị và chưa thụ lý đơn đề nghị của đương sự.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ giải quyết đơn.
CHÁNH ÁN(6)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)





Hướng dẫn sử dụng mẫu số 49-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân nhận đơn đề nghị; nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(2), (3) và (4) Nếu là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ người đề nghị; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đề nghị (ghi theo đơn đề nghị). Cần lưu ý đối với cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên.
(5) Ghi ngày, tháng, năm đương sự làm đơn đề nghị.
(6) Trường hợp Chánh án phân công cho người có thẩm quyền ký thay, ký thừa lệnh, ký thừa ủy quyền thì người đó ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.


Mẫu số 50-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN.....  (1)
–––––––––––––––
Số:..../...../GXN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
..., ngày...... tháng ...... năm......

GIẤY  XÁC NHẬN
Đã nhận đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

                   Kính gửi: (2).................................................................
                   Địa chỉ: (3)...................................................................

Tòa án nhân dân.............................. nhận được đơn đề ngày...... tháng...... năm......... của.................................................(4) nộp trực tiếp (hoặc do tổ chức dịch vụ bưu chính chuyển đến) ngày..... tháng..... năm.......
Về việc đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân(5) ........ xem xét Bản án (Quyết định) số................... ngày..... tháng.... năm....... của Tòa án................................ đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm.
Tòa án nhân dân .................................. sẽ tiến hành xem xét đơn đề nghị kháng nghị theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ giải quyết đơn.

CHÁNH ÁN(6)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 50-HC:
(1) (5) Ghi tên Tòa án nhân dân nhận đơn đề nghị; nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(2) và (3) Nếu là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ người đề nghị kháng nghị; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đề nghị (ghi theo đơn đề nghị kháng nghị). Cần lưu ý đối với cá nhân thì tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Ông Nguyễn Văn A).
(4) Nếu là cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (2) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: của Ông; của Bà;...); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng dẫn tại điểm (2).
(5) Trường hợp Chánh án phân công cho người có thẩm quyền ký thay, ký thừa lệnh, ký thừa ủy quyền thì người đó ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
 

Mẫu số 51-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN ...(1)
––––––––––––––
Số: .../..../TB-TA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
...., ngày.... tháng.... năm....

THÔNG BÁO
Giải quyết đơn đề nghị (thông báo, kiến nghị)(2) xem xét theo thủ tục
giám đốc thẩm

Kính gửi: (3).......................................................................................
Địa chỉ: (4)........................................................................................

Tòa án nhân dân................................. nhận được Đơn đề nghị (thông báo, kiến nghị)(5) của.................................(6) đề nghị Tòa án xét lại Bản án (Quyết định)  số............. ngày..... tháng.... năm..... của Tòa án nhân dân........................ về .................................... theo thủ tục giám đốc thẩm.
Sau khi nghiên cứu đơn đề nghị và các tài liệu có trong hồ sơ vụ án,
Tòa án nhân dân .............................. có ý kiến như sau:
1. .................................................................................................................
2. .................................................................................................................
Vì vậy, không có căn cứ để kháng nghị Bản án (Quyết định)..................... số............. ngày..... tháng..... năm...... nêu trên theo thủ tục giám đốc thẩm.
Tòa án nhân dân............................. thông báo để.......................... biết.
         
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chánh án TAND ... (để b/c);
- VKSND cùng cấp (để biết);
- TAND cấp phúc thẩm;
- TAND cấp sơ thẩm;
- Cục/Chi cục THADS ....;
- Lưu: VT (VP, ....), hồ sơ vụ án.
CHÁNH ÁN(8)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)




Hướng dẫn sử dụng mẫu số 51-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân nhận đơn đề nghị; nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(2) và (5) Tùy thuộc vào chủ thể có đơn đề nghị, thông báo hoặc kiến nghị quy định tại Điều 256 của Luật TTHC mà ghi cho phù hợp.
(3) (4) Nếu là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ người đề nghị, kiến nghị, thông báo; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức. Cần lưu ý đối với cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Ông Nguyễn Văn A).
(6) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(8) Trường hợp Chánh án phân công cho người có thẩm quyền ký thay, ký thừa lệnh, ký thừa ủy quyền thì người đó ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
 
Mẫu số 52-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
–––––––––––––––
Số:..../.......(1)/KN-HC


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
....., ngày...... tháng ...... năm......
QUYẾT ĐỊNH
KHÁNG NGHỊ GIÁM ĐỐC THẨM
Đối với Bản án (Quyết định) .... số..... ngày.....
của Tòa án nhân dân........................

CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

         Căn cứ vào Điều 255, Điều 260 và khoản 2 Điều 261 (nếu có) của Luật tố tụng hành chính;
          Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án về............. giữa:
1. Người khởi kiện: (2)  ...........................................................................
    Người đại diện hợp pháp của người khởi kiện: (3) ......................................
    Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện: (4).............
    2. Người bị kiện:(5)................................................................................
    Người đại diện hợp pháp của người bị kiện:(6)..........................................
    Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kiện: (7)..........
    3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(8) ...........................................
  Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9) ..................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)......................................................................................................
NHẬN THẤY(11):
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................

XÉT THẤY(12):
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
          Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:

                   1. Kháng nghị đối với Bản án (Quyết định)......... số.......... ngày...... tháng.... năm.... của Tòa án nhân dân.................. về phần(13)................................
2. Đề nghị Tòa án nhân dân ................ xét xử giám đốc thẩm ...............
          3. Tạm đình chỉ thi hành Bản án (Quyết định) số ...... ngày ... tháng ... năm .... của Tòa án nhân dân .................. về phần (14)......................... cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm (nếu có).
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại Điều 264 của Luật TTHC(16);
- Lưu: VT......., Hồ sơ vụ án.
 CHÁNH ÁN (15)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
­­­Hướng dẫn sử dụng mẫu số 52-HC:
(1) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ban hành quyết định kháng nghị.
(2) Người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ cư trú. Nếu người khởi kiện là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh. Trường hợp người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người khởi kiện và ghi họ tên, địa chỉ cư trú; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người khởi kiện; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “được uỷ quyền theo văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ của người đó.
(4) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện. Ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người khởi kiện thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện nào.
(5) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(6) và (9) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(7) và (10) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(8) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (2).
(11) Trích phần quyết định của Bản án sơ thẩm, phúc thẩm (nếu có) bị kháng nghị.
(12) Nhận xét, phân tích những vi phạm, sai lầm của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị.
 (13) (14) Trường hợp kháng nghị toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì bỏ “về phần...”; trường hợp kháng nghị một phần bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì ghi cụ thể phần bị kháng nghị (ví dụ: về phần bồi thường thiệt hại...”).
(15) Trường hợp Chánh án ủy quyền cho Phó Chánh án ký kháng nghị thì ghi như sau:

KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN

(16) Trường hợp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thì gửi quyết định kháng nghị cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao (để biết), đồng thời gửi quyết định kháng nghị và hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát nhân dân cấp cao thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ.
 
Mẫu số 53-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO TẠI................(1)
–––––––––––––––
Số:..../.......(2)/KN-HC


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
....., ngày...... tháng ...... năm......
QUYẾT ĐỊNH
KHÁNG NGHỊ GIÁM ĐỐC THẨM
Đối với Bản án (Quyết định) .... số..... ngày.....
của Tòa án nhân dân........................
(3)   

CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO TẠI .........

          Căn cứ vào Điều 255, 260 và khoản 2 Điều 261 (nếu có) của Luật tố tụng hành chính;
          Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án về ......... giữa:
1. Người khởi kiện: (4)  ...........................................................................
    Người đại diện hợp pháp của người khởi kiện: (5) ......................................
    Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện: (6).............
    2. Người bị kiện:(7)................................................................................
    Người đại diện hợp pháp của người bị kiện:(8)........................................
    Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kiện:(9)..........
    3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10) ...........................................
  Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(11) ..................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(12)......................................................................................................
NHẬN THẤY(13):
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................

XÉT THẤY(14):
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
          Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:

         1. Kháng nghị đối với Bản án (Quyết định)......... số.......... ngày...... tháng.... năm.... của Tòa án nhân dân.................. về phần(15)................................
2. Đề nghị Tòa án nhân dân ................ xét xử giám đốc thẩm ...............   3. Tạm đình chỉ thi hành Bản án (Quyết định) số...... ngày... tháng... năm.... của Tòa án nhân dân .................. về phần(16)......................... cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm (nếu có).


   Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại Điều 264 của Luật TTHC;
- Lưu: VT......., Hồ sơ vụ án.
 CHÁNH ÁN (17)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

­­­Hướng dẫn sử dụng mẫu số 53-HC:
(1) (3) Ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào ra quyết định kháng cáo (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ban hành quyết định kháng nghị.
(4) Người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ cư trú. Nếu người khởi kiện là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh. Trường hợp người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người khởi kiện và ghi họ tên, địa chỉ cư trú; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người khởi kiện; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “được uỷ quyền theo văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ của người đó.
(6) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện. Ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người khởi kiện thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện nào.
(7) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(8) và (11) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (5).
(9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(13) Trích phần quyết định của Bản án sơ thẩm, phúc thẩm (nếu có) bị kháng nghị.
(14) Nhận xét, phân tích những vi phạm, sai lầm của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị.
(15) (16) Trường hợp kháng nghị toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì bỏ “về phần...”; trường hợp kháng nghị một phần bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì ghi cụ thể phần bị kháng nghị (ví dụ: về phần bồi thường thiệt hại...”).
 (17) Trường hợp Chánh án ủy quyền cho Phó Chánh án ký kháng nghị thì ghi như sau:

KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN



Mẫu số 54-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
            
Quyết định giám đốc thẩm
Số (1) ......../......./HC-GĐT
Ngày (2) ........-........-............
V/v khiếu kiện (3).................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

- Thành phần Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao gồm có(4):
- Thư ký phiên tòa: Ông (Bà): (5).......................................... Tòa án nhân dân tối cao
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Ông (Bà)........................................... Kiểm sát viên tham gia phiên tòa.
    Trong các ngày....... tháng..... năm........(6) tại......................................
xét xử giám đốc thẩm xét xử vụ án hành chính về (7)  ......................... giữa các đương sự:
    1. Người khởi kiện: (8)  ...........................................................................
    Người đại diện hợp pháp của người khởi kiện: (9) ......................................
    Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện: (10).............
    2. Người bị kiện:(11)................................................................................
    Người đại diện hợp pháp của người bị kiện:(12)..........................................
    Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kiện: (13)..........
    3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(14) ...........................................
  Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(15) ..................................................................................................................
          Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(16)......................................................................................................
Người tham gia tố tụng khác (nếu có).......................................................

NỘI DUNG VỤ ÁN:(17)
    .....................................................................................................................
    .....................................................................................................................
    .....................................................................................................................
   
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: (18)
[1]....................................................................................................................
[2] ............................................................................................................
.....................................................................................................................

Vì các lẽ trên,

QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào ............ (19)
 (20)............................................................................................................
................................................................................................................

         
Nơi nhận:
-   Ghi theo quy định tại Điều 279 của Luật tố tụng hành chính;
-  Lưu hồ sơ vụ án.

TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
CHỦ TỌA PHIÊN TÒA(21)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)



Hướng dẫn sử dụng mẫu số 54-HC:
 (1) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số 10/2017/HC-GĐT).
(2) Ghi ngày, tháng, năm ra quyết định giám đốc thẩm.
(3) (7) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: “Về khiếu kiện quyết định thu hồi đất”).
(4) Ghi họ, tên các thành viên Hội đồng xét xử giám đốc thẩm. Trường hợp Hội đồng xét xử giám đốc thẩm là toàn thể Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thì ghi họ tên, chức danh của Chủ tọa phiên tòa và số lượng thành viên tham gia xét xử.
 (5) Ghi họ tên của Thư ký phiên tòa và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên.
(6) Trường hợp vụ án được xét xử và kết thúc trong một ngày thì bỏ hai chữ “Trong các” (ví dụ: Ngày 15 tháng 7 năm 2017). Trường hợp vụ án được xét xử trong hai ngày thì ghi “Trong các ngày” (ví dụ: Trong các ngày 02, 03 tháng 3 năm 2017); nếu từ ba ngày trở lên mà liền nhau thì ghi: “Từ ngày đến ngày” (ví dụ: Từ ngày 06 đến ngày 10 tháng 3 năm 2017); nếu từ ba ngày trở lên mà không liền nhau thì ghi trong các ngày (ví dụ: Trong các ngày 07, 08 và ngày 15 tháng 3 năm 2017); nếu khác tháng mà liền nhau thì ghi từ ngày... tháng... đến ngày... tháng... (ví dụ: Từ ngày 31 tháng 05 đến ngày 02 tháng 6 năm 2017); nếu không liền nhau thì ghi các ngày của từng tháng (Ví dụ: Trong các ngày 30, 31 tháng 3 và các ngày 04, 05 tháng 4 năm 2017).
 (8) Người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ cư trú. Nếu người khởi kiện là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh. Trường hợp người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(9) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người khởi kiện và ghi họ tên, địa chỉ cư trú; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người khởi kiện; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “được uỷ quyền theo văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ của người đó.
(10) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện. Ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người khởi kiện thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện nào.
(11) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(12) và (15) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (9).
(13) và (16) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (10).
(14) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (8).
(17) Trong phần này ghi tóm tắt nội dung vụ án, quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị, quyết định kháng nghị, lý do kháng nghị.
       (18) Ghi nhận định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, trong đó phải phân tích quan điểm về việc giải quyết vụ án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng nghị; cần có lập luận để làm rõ quy định của pháp luật còn có cách hiểu khác nhau: phân tích, giải thích các vấn đề, sự kiện pháp lý và chỉ ra nguyên nhân, đường lối xử lý, quy phạm pháp luật cần áp dụng (nếu có).
Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [ ].
(19) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ điểm, khoản của Luật tố tụng hành chính, văn bản quy phạm pháp luật khác mà Hội đồng xét xử giám đốc thẩm căn cứ để ra quyết định.
       (20) Tùy từng trường hợp mà Hội đồng xét xử giám đốc thẩm quyết định theo quy định từ Điều 272 đến Điều 276 của Luật tố tụng hành chính.
       (21) Chánh án chủ tọa phiên tòa giám đốc thẩm thì ghi “CHÁNH ÁN”, nếu Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm chủ tọa phiên tòa thì ghi “PHÓ CHÁNH ÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA”; nếu Thẩm phán chủ tọa thì ghi “THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA”.







Mẫu số 55-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP
CAO TẠI...... (1)
            
Quyết định giám đốc thẩm
Số: ......./....... (2)/HC-GĐT
Ngày ........-........-..............(3)
V/v khiếu kiện (4).................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ỦY BAN THẨM PHÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO TẠI……………(5)
- Thành phần Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao gồm có(6)
- Thư ký phiên tòa: Ông (Bà) ..................................................................(7)
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại........................................ tham gia phiên tòa: Ông (Bà) ................................................ - Kiểm sát viên.
    Trong các ngày....... tháng..... năm........(8) tại......................................
xét xử giám đốc thẩm vụ án hành chính về.......  (9)  giữa các đương sự:
    1. Người khởi kiện: (10)  .....................................................................
    Người đại diện hợp pháp của người khởi kiện: (11) ...................................
    Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện: (12).............
    2. Người bị kiện:(13)................................................................................
    Người đại diện hợp pháp của người bị kiện:(14)..........................................
    Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kiện: (15)..........
    3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(16) ...........................................
  Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(17) ..................................................................................................................
          Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(18)......................................................................................................
Người tham gia tố tụng khác (nếu có).........................................................

NỘI DUNG VỤ ÁN:(19)
    .....................................................................................................................
    .....................................................................................................................
    .....................................................................................................................
   
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:(20)
[1]....................................................................................................................
[2] ............................................................................................................
.....................................................................................................................

Vì các lẽ trên,

QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào ............ (21).............................................................................
(22)............................................................................................................
................................................................................................................

         
Nơi nhận:
-   Ghi theo quy định tại Điều 279 của Luật tố tụng hành chính;
-  Lưu hồ sơ vụ án.

TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
CHỦ TỌA PHIÊN TÒA(23)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)




Hướng dẫn sử dụng mẫu số 55-HC:
(1) (5) Ghi Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số bản án, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số 10/2017/HC-GĐT).
(3) Ghi ngày, tháng, năm ra quyết định giám đốc thẩm.
(4) (9) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: “Về khiếu kiện quyết định thu hồi đất”).
(6) Ghi họ, tên các thành viên Hội đồng xét xử giám đốc thẩm. Trường hợp Hội đồng xét xử giám đốc thẩm là toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi họ tên, chức danh của Chủ tọa phiên tòa và số lượng thành viên tham gia xét xử.
(7) Ghi họ tên của Thư ký phiên tòa và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án.
(8) Trường hợp vụ án được xét xử và kết thúc trong một ngày thì bỏ hai chữ “Trong các” (ví dụ: Ngày 15 tháng 7 năm 2017). Trường hợp vụ án được xét xử trong hai ngày thì ghi “Trong các ngày” (ví dụ: Trong các ngày 02, 03 tháng 3 năm 2017); nếu từ ba ngày trở lên mà liền nhau thì ghi: “Từ ngày đến ngày” (ví dụ: Từ ngày 06 đến ngày 10 tháng 3 năm 2017); nếu từ ba ngày trở lên mà không liền nhau thì ghi trong các ngày (ví dụ: Trong các ngày 07, 08 và ngày 15 tháng 3 năm 2017); nếu khác tháng mà liền nhau thì ghi từ ngày... tháng... đến ngày... tháng... (ví dụ: Từ ngày 31 tháng 05 đến ngày 02 tháng 6 năm 2017); nếu không liền nhau thì ghi các ngày của từng tháng (Ví dụ: Trong các ngày 30, 31 tháng 3 và các ngày 04, 05 tháng 4 năm 2017).
 (10) Người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ cư trú. Nếu người khởi kiện là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh. Trường hợp người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(11) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người khởi kiện và ghi họ tên, địa chỉ cư trú; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người khởi kiện; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “được uỷ quyền theo văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ của người đó.
(12) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện. Ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người khởi kiện thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện nào.



(13) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(14) và (17) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (11).
(15) và (18) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (12).
(16) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (10).
(19) Trong phần này ghi tóm tắt nội dung vụ án, quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị, quyết định kháng nghị, lý do kháng nghị.
       (20) Ghi nhận định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, trong đó phải phân tích quan điểm về việc giải quyết vụ án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng nghị; cần có lập luận để làm rõ quy định của pháp luật còn có cách hiểu khác nhau: phân tích, giải thích các vấn đề, sự kiện pháp lý và chỉ ra nguyên nhân, đường lối xử lý, quy phạm pháp luật cần áp dụng (nếu có).
Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [ ].
(21) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ điểm, khoản của Luật tố tụng hành chính, văn bản quy phạm pháp luật khác mà Hội đồng xét xử giám đốc thẩm căn cứ để ra quyết định.
       (22) Tùy từng trường hợp mà Hội đồng xét xử giám đốc thẩm quyết định theo quy định từ Điều 272 đến Điều 276 của Luật tố tụng hành chính.
       (23) Chánh án chủ tọa phiên tòa giám đốc thẩm thì ghi “CHÁNH ÁN”, nếu Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm chủ tọa phiên tòa thì ghi “PHÓ CHÁNH ÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA”; nếu Thẩm phán chủ tọa thì ghi “THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA”.




Mẫu số 56-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN...... (1)
Số:       /..... (2)/QĐ-THA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh phúc
          ....., ngày...... tháng ...... năm......

QUYẾT ĐỊNH
Buộc thi hành án hành chính
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN............

Căn cứ khoản 2 Điều 312 của Luật tố tụng hành chính;
Căn cứ ............(3)  số ......../...-...(4)  ngày .....tháng .......năm ......của Tòa án......................(5) về...............................(6);
Xét đơn yêu cầu ra quyết định buộc thi hành ................(7) của Tòa án nhân dân.... của...............(8), địa chỉ..............................(9);
QUYẾT ĐỊNH:
1. Buộc thi hành án đối với ............................................................(10) địa chỉ:............................................................................................................
Nội dung phải thi hành:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… (11)
2. (12) …………………………… có trách nhiệm thi hành án ngay sau khi nhận được Quyết định này và thông báo kết quả cho Tòa án biết.
3. Thủ trưởng (13) ………………………………… có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc và xử lý trách nhiệm của (14) ……………………….. theo quy định của pháp luật.
Cơ quan thi hành án dân sự (15) ……………. có trách nhiệm theo dõi việc thi hành án hành chính theo quyết định này.
4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:                                                                            CHÁNH ÁN    
- Ghi theo quy định tại khoản 2 Điều 312 của                   (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Luật tố tụng hành chính;                                                                             
- Lưu: Hồ sơ, VT.


Hướng dẫn sử dụng mẫu số 56-HC:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định buộc thi hành bản án, quyết định của Tòa án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên).
(2) Ghi số, năm ra quyết định (ví dụ: 10/2017/QĐ-THA)
(3) (7) Tùy theo từng trường hợp mà ghi Bản án hoặc Quyết định.
(4) Ghi số, ký hiệu bản án hoặc quyết định buộc thi hành.
(5) Ghi tương tự như (1).
(6) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: “Về khiếu kiện quyết định thu hồi đất”).
(8) Nếu người yêu cầu thi hành án là cá nhân, thì ghi họ tên; nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên cơ quan, tổ chức, ghi họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó.
(9) Ghi địa chỉ tại thời điểm nộp đơn yêu cầu buộc thi hành án. Nếu người yêu cầu là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, trú tại thôn B, xã C, huyện D, tỉnh E); nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH G có trụ sở: Số 50 phố H, quận I, thành phố K).    
(10) Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính tương tự như (8).
(11) Ghi cụ thể từng vấn đề buộc người phải thi hành bản án, quyết định của Tòa án phải thi hành.
(12) (14) Ghi như (10).
(13) Ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thi hành án.
(15) Ghi tên cơ quan thi hành án dân sự nơi Tòa án đã xét xử sơ thẩm.












Mẫu số 57-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 


TÒA ÁN NHÂN DÂN(1)....

Số:..../....../QĐ-BPKCTT(2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày........ tháng....... năm.....
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA ÁN NHÂN DÂN..............................
Căn cứ vào khoản(3)...... Điều 66 và khoản 1 Điều 67 của Luật tố tụng hành chính;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời(4) của(5).............................................; địa chỉ(6):..........................................
(7)................................................................. trong vụ án(8) .............
đối với(9)......................................................; địa chỉ(10):........................
..............................................(11) trong vụ án nói trên;
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời(12)...........................
là cần thiết(13)...........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
1. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều(14)................
của Luật tố tụng hành chính;(15).......................................................................
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án hành chính.
Nơi nhận:
(Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật tố tụng hành chính và lưu hồ sơ vụ án).
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)




Ghi chú:
- Nếu áp dụng bổ sung thì sau hai chữ áp dụng ghi thêm hai chữ “bổ sung”.
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 57-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).
(3) Nếu trong quá trình giải quyết vụ án (thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính) thì ghi khoản 1; nếu trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra (thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính) thì ghi khoản 2.
(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi trong đơn yêu cầu (ví dụ: “Tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính” hoặc “Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định”).
(5) và (6) Ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(7) và (8) Ghi địa vị tố tụng của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(9) và (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(11) Ghi địa vị tố tụng của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi trong đơn yêu cầu.
(13) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính. Ví dụ: “để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự” hoặc “để bảo vệ chứng cứ” hoặc “để bảo đảm việc thi hành án” (khoản 1 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính); “do tình thế khẩn cấp hoặc “cần phải bảo vệ ngay bằng chứng hoặc “ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra” (khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính).
(14) Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể quy định tại Điều nào của Luật tố tụng hành chính thì ghi Điều đó (ví dụ: áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính thì ghi Điều 70).
(15) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc quy định tại Điều 69 của Luật tố tụng hành chính thì ghi: “Buộc ông Nguyễn Văn A phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với chị Nguyễn Thị B).



Mẫu số 58-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 


TÒA ÁN NHÂN DÂN....(1)

Số:..../....../QĐ-BPKCTT(2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày........ tháng....... năm.....
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA ÁN NHÂN DÂN..............................
Thành phần Hội đồng xét xử sơ (phúc) thẩm gồm có:(3)
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông (Bà)..............................................
(Các) Thẩm phán: Ông (Bà)....................................................................
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông (Bà)..............................................................................................
2. Ông (Bà)..............................................................................................
3. Ông (Bà)..............................................................................................
Căn cứ vào khoản 2 Điều 67 và khoản..........(4) Điều 66 của Luật tố tụng hành chính;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời(5)....
của..................................................(6); địa chỉ:(7)............................
................................................................................................................
...............................................(8) trong vụ án..............................(9)
Đối với...........................................(10); địa chỉ:(11)............................
................................................................................................................
..............................................(12) trong vụ án nói trên;
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời(13)...........................
 là cần thiết(14)...........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
1. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều(15)................
 của Luật tố tụng hành chính; (16).....................................................................
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án hành chính.

Nơi nhận:
(Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật tố tụng hành chính và lưu hồ sơ vụ án).
  TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
   Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa
 (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Ghi chú:
- Nếu áp dụng bổ sung thì sau hai chữ “áp dụng” ghi thêm hai chữ “bổ sung”.
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 58-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).
(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa, bỏ dòng “(Các)Thẩm phán”; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người, thì ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa, họ tên Thẩm phán, họ tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa, họ tên hai Thẩm phán, bỏ dòng “Các Hội thẩm nhân dân”.
(4) Nếu trong quá trình giải quyết vụ án (thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính) thì ghi khoản 1; nếu trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra (thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính) thì ghi khoản 2.
(5) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi trong đơn yêu cầu (ví dụ: “Tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính” hoặc “Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định”.
(6) và (7) Ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(8) và (9) Ghi địa vị tố tụng của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(10) và (11) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(12) Ghi địa vị tố tụng của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi trong đơn yêu cầu.
(14) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính. Ví dụ: “để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự” hoặc “để bảo vệ chứng cứ” hoặc “để bảo đảm việc thi hành án” (khoản 1 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính); “do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay bằng chứng hoặc ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra” (khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính).
 (15) Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể quy định tại Điều nào của Luật tố tụng hành chính thì ghi Điều đó (ví dụ: áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính thì ghi Điều 70).
 (16) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc quy định tại Điều 69 của Luật tố tụng hành chính thì ghi: “Buộc ông Nguyễn Văn A phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với chị Nguyễn Thị B).


Mẫu số 59-HC  (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN....(1)

Số:..../....../QĐ-BPKCTT(2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày........ tháng....... năm.....
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA ÁN NHÂN DÂN..............................
Căn cứ vào khoản 1 Điều 67 và khoản 1 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính;
       Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời(3)
................................... bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời(4)....................
của(5)..............................................; địa chỉ:(6)........................................
...............................................(7) trong vụ án(8)....................................
đối với............................................(9); địa chỉ(10):....................................
........................................................................................................................
(11).............................................. trong vụ án nêu trên;
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời(12)...........................
đó được áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời(13)............................ là cần thiết(14)        
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều(15)...............
của Luật tố tụng hành chính đã được Tòa án nhân dân............................ áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........ bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều(16).......... của Luật tố tụng hành chính........(17);
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........ của Tòa án nhân dân …………………………………..
3. Quyết định này được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án hành chính.
Nơi nhận:
Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật tố tụng hành chính và lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)



Hướng dẫn sử dụng mẫu số 59-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).
(3) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đó được áp dụng (ví dụ: tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính).
(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được đề nghị thay đổi (ví dụ: Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định).
(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(7) và (8) Ghi địa vị tố tụng của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(9) và (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(11) Ghi địa vị tố tụng của người bị yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được áp dụng.
(13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi.
(14) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính. Ví dụ: “để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự” hoặc “để bảo vệ chứng cứ” hoặc “để bảo đảm việc thi hành án” (khoản 1 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính); “do tình thế khẩn cấp hoặc cần phải bảo vệ ngay bằng chứng hoặc ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra” (khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính).
(15) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đang được áp dụng quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.
(16) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.
(17) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 70 của Luật tố tụng hành chính bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc quy định tại Điều 69 của Luật tố tụng hành chính thì ghi: “Buộc ông Nguyễn Văn A phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc với chị Nguyễn Thị B”).



Mẫu số 60-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
 

TÒA ÁN NHÂN DÂN ....(1)

Số:..../....../QĐ-BPKCTT(2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày........ tháng....... năm.....
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA ÁN NHÂN DÂN..............................
Thành phần Hội đồng xét xử sơ (phúc) thẩm gồm có:(3)
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông (Bà)..............................................
(Các) Thẩm phán: Ông (Bà)....................................................................
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông (Bà)..............................................................................................
2. Ông (Bà)..............................................................................................
3. Ông (Bà)..............................................................................................
Căn cứ vào khoản 2 Điều 67 và khoản 1 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời(4)………………..bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời(5)........................................................................
của(6)………………………………; địa chỉ:(7)..................................................
........................................................................................................................
(8)…………………………. trong vụ án(9)....................................................
Đối với(10)……………………; địa chỉ:(11)........................................................
........................................................................................................................
..............................................(12) trong vụ án nói trên;
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời...............(13) đã được áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời....................................(14) là cần thiết....................................................................................................................(15)
QUYẾT ĐỊNH:

1. Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều......................(16) của Luật tố tụng hành chính đã được Tòa án nhân dân................................ áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........
Bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều..........(17) của Luật tố tụng hành chính;...................................................................................(18)
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........ của Tòa án nhân dân....................................................................................
3. Quyết định này được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án hành chính.

Nơi nhận:
Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật tố tụng hành chính và lưu hồ sơ vụ án).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa
      (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 60-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).
(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa, bỏ dòng “(Các)Thẩm phán”; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người thì ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa, họ tên Thẩm phán, họ tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa, họ tên hai Thẩm phán, bỏ dòng “Các Hội thẩm nhân dân”.
(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đó được áp dụng (ví dụ: tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính).
(5) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được đề nghị thay đổi (ví dụ: Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định).
 (6) và (7) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(8) và (9) Ghi địa vị tố tụng của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(10) và (11) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(12) Ghi địa vị tố tụng của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được áp dụng.
(14) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi.
(15) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính. Ví dụ: “để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự” hoặc “để bảo vệ chứng cứ” hoặc “để bảo đảm việc thi hành án” (khoản 1 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính); “do tình thế khẩn cấp” hoặc cần phải bảo vệ ngay bằng chứng hoặc ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra” (khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính).
 (16) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đang được áp dụng quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.
(17) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.
(18) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 70 của Luật tố tụng hành chính bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc quy định tại Điều 69 của Luật tố tụng hành chính thì ghi: “Buộc ông Nguyễn Văn A phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc với chị Nguyễn Thị B”).





Mẫu số 61-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)


TÒA ÁN NHÂN DÂN....(1)

Số:..../....../QĐ-BPKCTT(2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày........ tháng....... năm.....
QUYẾT ĐỊNH
HỦY BỎ BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA ÁN NHÂN DÂN..............................
Căn cứ vào khoản 1 Điều 67 và khoản 2 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính;
Xét thấy(3)..............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
1. Huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều(4).................
của Luật tố tụng hành chính đã được Tòa án nhân dân ................ áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số...../...../QĐ-BPKCTT ngày..... tháng..... năm........
2(5)..........................................................................................................
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay.
Nơi nhận:
(Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật tố tụng hành chính và lưu hồ sơ vụ án).
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)









Hướng dẫn sử dụng mẫu số 61-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).
(3) Tòa án ra quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc trường hợp nào quy định tại khoản 2 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính thì ghi theo quy định tại điểm đó (ví dụ: nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính thì ghi: “Xét thấy người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng”).
(4) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng quy định tại điều luật nào của Luật tố tụng hành chính thì ghi điều luật đó.
(5) Ghi các quyết định khác của Tòa án (nếu có).


Mẫu số 62-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
 ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN....(1)

Số:..../....../QĐ-BPKCTT(2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày........ tháng....... năm.....
QUYẾT ĐỊNH
HỦY BỎ BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA ÁN NHÂN DÂN..............................

Thành phần Hội đồng xét xử sơ (phúc) thẩm gồm có:(3)
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông (Bà) .............................................
(Các) Thẩm phán: Ông (Bà) ...................................................................
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông (Bà) .............................................................................................
2. Ông (Bà) .............................................................................................
3. Ông (Bà) .............................................................................................
Căn cứ vào khoản 2 Điều 67 và khoản 2 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính;
Xét thấy(4)................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
1. Huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều(5)…………… của Luật tố tụng hành chính đã được Tòa án nhân dân ............................... áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay.

Nơi nhận:
- Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp  hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật tố tụng hành chính;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)







Hướng dẫn sử dụng mẫu số 62-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).
(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa, bỏ dòng “Thẩm phán”; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ tên hai Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người thì ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa, họ tên Thẩm phán, họ tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa, họ tên hai Thẩm phán, bỏ dòng “Các Hội thẩm nhân dân”.
(4) Tòa án ra quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc trường hợp nào quy định tại khoản 2 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính thì ghi theo quy định tại điểm đó (ví dụ: nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính thì ghi: “Xét thấy người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng”).
(5) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng quy định tại điều luật nào của Luật tố tụng hành chính thì ghi điều luật đó.


Kho lưu trữ