ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
(1)......, ngày..... tháng...... năm.......
ĐƠN
KHỞI KIỆN
Kính
gửi: Tòa án nhân dân(2)................................................
Người khởi
kiện: (3).................................................................................
Địa chỉ:(4)....................................................................................................
Số điện thoại (nếu có):.........................,
số fax (nếu có):.........................
Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ................................................................
Người bị
kiện:(5)....................................................................................
Địa chỉ:(6).........................................................................................
Số điện thoại (nếu có):.........................,
số fax (nếu có):.........................
Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ......................................................................
Người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):(7)................................
Địa chỉ:(8).....................................................................................................
Số điện thoại (nếu có):.........................,
số fax (nếu có):.........................
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
......................................................................
Quyết định ................. (9) bị kiện
số……... ngày..... tháng..... năm..... của..................................... về
.......................................................................
Hành vi hành chính bị kiện………………………………………….........
Tóm tắt nội dung quyết định hành chính, quyết định
kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ
việc cạnh tranh, nội dung giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri hoặc tóm tắt
diễn biến của hành vi hành chính(10): ..........................................................................................
Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có):....................................
Yêu cầu đề nghị Tòa án giải quyết(11):....................................................
Người khởi kiện cam đoan không đồng thời khiếu nại .......... (12)đến người có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại
Những tài liệu, chứng cứ chứng minh kèm theo đơn
khởi kiện gồm có: (13)
1................................................................................................................... 2................................................................................................................... ................................................................................................................
Người khởi kiện (14)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-HC:
(1) Ghi địa danh, ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện
(ví dụ: Hà Nội, ngày..... tháng..... năm......).
(2) Ghi tên Tòa án có
thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa
án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa
án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Tòa
án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên).
(3) Nếu người khởi
kiện là cá nhân, thì ghi họ tên; trường hợp người khởi kiện là người đại diện hợp pháp của người chưa
thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì đồng thời phải
ghi rõ họ tên, địa chỉ của người được đại diện; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên cơ quan, tổ chức
và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi địa chỉ tại
thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa
chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, trú tại thôn B, xã C, huyện D, tỉnh E);
nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ
quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH G có trụ sở: Số 50 phố H, quận I, thành
phố K).
(5) Nếu người bị kiện là người
có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan,
tổ chức đó.
(7) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (3).
(6) và (8) Ghi tương
tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(9) Tùy theo từng
trường hợp mà ghi quyết định hành chính hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc
hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri.
(10) Tùy theo từng
trường hợp mà ghi tóm tắt nội dung cụ thể của quyết định hành chính hoặc quyết
định kỷ luật buộc thôi việc hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định
xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử
tri hoặc hành vi hành chính.
(11) Nêu cụ thể từng
vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết như: Yêu cầu hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần
quyết định hành chính và quyết định giải quyết khiếu nại có liên quan (nếu có);
buộc thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính; hủy quyết định kỷ luật buộc
thôi việc trái pháp luật; hủy một phần hoặc toàn bộ quyết định giải quyết khiếu
nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; buộc cơ quan lập danh sách cử tri
sửa đổi, bổ sung danh sách cử tri theo quy định của pháp luật; buộc cơ quan, tổ
chức bồi thường thiệt hại, khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, cá nhân bị xâm phạm do quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết
định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử
lý vụ việc cạnh tranh trái pháp luật gây ra...
(12) Tùy từng trường
hợp mà ghi quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định
giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định giải
quyết khiếu nại về danh sách cử tri, hành vi hành chính.
(13) Ghi rõ tên các
tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu gì và phải đánh số thứ tự
(ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1. Bản sao Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính; 2. Bản sao chứng minh nhân dân (căn cước công dân)...)
(14) Nếu người khởi
kiện là cá nhân, thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó;
trường hợp người khởi kiện là cá nhân, không biết chữ, không nhìn được, không thể tự mình làm đơn khởi kiện,
không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn
khởi kiện và phải có người có năng lực hành vi tố tụng hành chính đầy đủ làm
chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức khởi kiện,
thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ
tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
Mẫu số 02-HC (Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017
của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN......(1)
Số:
...../..... (2)/GXN-TA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
......., ngày...... tháng ...... năm......
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐÃ NHẬN ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi:(3)................................................................
Địa chỉ: (4).................................................................
Tòa án nhân dân.............................................
đã nhận được đơn khởi kiện đề ngày.... tháng ..... năm........ của ....................................................................(5)
nộp
trực tiếp (hoặc do tổ chức dịch vụ bưu chính chuyển đến) ngày.... tháng.....
năm ..........
Về yêu cầu Tòa án giải
quyết (ghi tóm tắt các yêu cầu trong đơn khởi kiện) ........................................................................................................
Tòa án nhân dân.................. sẽ
tiến hành xem xét đơn khởi kiện theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính.
Nơi nhận:
- Người khởi kiện;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
CHÁNH ÁN(6)
(Ký tên, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 02-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân
nhận đơn khởi kiện; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án
nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa
án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Tòa
án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi số, năm ban hành
giấy xác nhận (ví dụ: số 20/2017/GXN-TA).
(3) và (4) Nếu là cá nhân,
thì ghi họ tên và địa chỉ của người khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi
tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức khởi kiện (ghi theo đơn khởi
kiện). Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh
hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Ông Nguyễn Văn A).
(5) Nếu là cá nhân thì tùy
theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (3) mà
không phải ghi họ tên (ví dụ: của Ông; của Bà;...); nếu là cơ quan, tổ chức,
thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng dẫn tại điểm (3).
(6) Trường hợp Chánh án phân
công người có thẩm quyền ký thay, ký thừa lệnh, ký thừa ủy quyền thì người đó
ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Mẫu số 03-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017
của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN....... (1)
Số:
...../..... (2)/TB-TA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày...... tháng ...... năm......
|
THÔNG BÁO
TRẢ LẠI ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi:(3)...................................................................
Địa chỉ: (4)......................................................................
Sau khi xem xét đơn khởi
kiện của(5)........................
và các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có) về việc yêu cầu Tòa án giải quyết
(ghi tóm tắt các yêu cầu trong đơn khởi kiện) ...............................................................................
Xét thấy đơn khởi kiện
thuộc trường hợp trả lại đơn khởi kiện vì lý do (6)...................................................................................................................
Căn cứ vào khoản 3 Điều
122 hoặc điểm(7).... khoản
1 Điều 123 của Luật tố tụng hành chính;
Tòa án nhân dân.....................................
trả lại đơn khởi kiện cùng các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có) và thông
báo cho người khởi kiện được biết.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
nhận được Thông báo trả lại đơn khởi kiện,
người khởi kiện có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến nghị với Tòa án
nhân dân (8)........ về việc trả lại đơn khởi kiện theo
quy định của pháp luật tố tụng hành chính.
Nơi
nhận:
- Như kính gửi;
- Viện kiểm sát nhân dân(9)....;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 03-HC:
(1) Ghi tên Tòa
án ra thông báo trả lại đơn khởi kiện; nếu Tòa án ra thông báo trả lại đơn khởi
kiện là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội). Nếu
là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án
nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi số, năm ban hành
thông báo (ví dụ: số 20/2017/TB-TA).
(3) và (4) Nếu
là cá nhân, thì ghi họ tên, địa chỉ của người khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ
chức, thì ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức khởi kiện. Cần lưu ý đối với cá
nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ
tên (ví dụ: Kính gửi: Anh Trần Văn B).
(5)
Nếu là cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng
dẫn tại điểm (3) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: của Ông; của Bà); nếu là cơ
quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng dẫn tại điểm (3).
(6)
Ghi rõ lý do trả lại đơn khởi kiện theo trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
122 hoặc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật TTHC.
(7)
Trả lại đơn khởi kiện thuộc trường hợp nào thì căn cứ vào quy định tại khoản 3
Điều 122 hoặc điểm cụ thể nào khoản 1 Điều 123 của Luật TTHC.
(8)
Ghi như (1).
(9)
Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp với Tòa án nhân dân ra thông báo.
Mẫu
số 04-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN..... (1)
Số:.../....
(2)/TB-TA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
........, ngày...... tháng ...... năm ..........
|
THÔNG BÁO
NỘP TIỀN TẠM ỨNG ÁN PHÍ
Kính gửi:(3).............................................................................
Địa chỉ: (4)...............................................................................
Sau khi xem xét đơn khởi
kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo;
Xét thấy khiếu kiện thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân............. và người khởi kiện thuộc
trường hợp phải nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 125 của Luật
tố tụng hành chính;
Tòa án nhân dân .................... thông
báo cho (5) .................
biết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo này phải đến cơ quan thi hành án dân sự..............., địa chỉ ...................................
để nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm với số tiền là..................................
đồng (bằng chữ:........) và nộp cho Tòa
án nhân dân(6)................
biên lai thu tiền tạm ứng án phí sơ thẩm.
Hết thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo này, nếu người khởi kiện không nộp cho Tòa án biên lai thu tiền
tạm ứng án phí mà không có lý do chính đáng, thì Tòa án sẽ trả lại đơn khởi kiện
theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 123 của Luật tố tụng hành chính.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 04-HC:
(1) (6) Ghi tên Tòa án nhân dân ra thông báo nộp tiền
tạm ứng án phí; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân
dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa
án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi số, năm ban hành thông báo (ví dụ: số 20/2017/TB-TA).
(3) và (4) Nếu là cá nhân, thì ghi họ tên, địa chỉ của
người khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ
chức khởi kiện. Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc
Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Anh Trần Văn B).
(5) Nếu là cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông
hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (3) mà không phải ghi họ tên (ví
dụ: cho Ông, cho Bà biết); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ
chức đó như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu số 05-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN....... (1)
![]() |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
........, ngày......
tháng ...... năm ..........
|
THÔNG BÁO
NỘP TIỀN TẠM
ỨNG CHI PHÍ TỐ TỤNG
Kính gửi:(3).............................................................................
Địa chỉ: (4)...............................................................................
Xét
thấy ……(5), phải nộp tiền tạm ứng chi phí…..(6) theo quy
định của pháp luật.
Căn
cứ ….(7) của Luật tố tụng
hành chính;
Tòa án
nhân dân…………………thông báo cho(8)
……………..biết.
Trong
thời hạn …… (9) ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo này, phải đến trụ sở Tòa án
........................................................………, địa
chỉ:…...……………………...............………………………...để nộp số tiền tạm ứng chi phí ………..(10)
là:....................(bằng chữ:
...............................................).
Hết thời hạn nêu trên,
nếu ……(11) không nộp cho Tòa án tiền tạm ứng chi phí tố tụng mà
không có lý do chính đáng, thì Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án hành chính
theo quy định tại tại điểm d khoản 1 Điều 143 của Luật tố tụng hành
chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
ThẨm phán
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 05-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân
ra thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng; nếu là Tòa án nhân dân cấp
huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh
(thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi số, năm ban hành
thông báo (ví dụ: số 20/2017/TB-TA).
(3) (4) Nếu là cá nhân thì
ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của họ; nếu là cơ quan, tổ chức
thì ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức. Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ
theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính
gửi: Anh Trần Văn B).
(5) Tùy từng trường hợp mà
ghi tên và tư cách đương sự của người phải nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng: Ví
dụ nếu người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng thì ghi “Ông
Nguyễn Văn A là người khởi kiện”.
(6) (10) Tùy từng trường hợp mà ghi loại chi phí tố tụng phải nộp tạm
ứng, ví dụ: chi phí định giá tài sản.
(7) Tùy từng trường hợp mà ghi điều khoản của Luật tố tụng hành chính
mà Tòa án căn cứ để thông báo nộp tạm ứng chi phí tố tụng, ví dụ: chi phí định
giá tài sản thì ghi “khoản 1 Điều 365”.
(8) (11) Nếu là cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh
hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (3) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: cho Ông,
cho Bà biết); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như
hướng dẫn tại điểm (3).
(9) Tùy từng
trường hợp, căn cứ quy định của pháp luật mà Tòa án ghi thời hạn đương sự phải
nộp chi phí tố tụng. Ví dụ theo quy định tại khoản 3 Điều 47 Pháp lệnh chi phí
giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố
tụng thì: “Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án, người yêu cầu Tòa án triệu tập
người làm chứng phải nộp tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng.” Trường hợp
này Tòa án ghi “05 ngày làm việc”.
Đối với trường
hợp mà pháp luật không quy định thì thời hạn đương sự phải nộp chi phí tố tụng
là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án, trường hợp vì
sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì thời hạn có thể kéo dài
nhưng không quá 20 ngày.
Mẫu số 06-HC (Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN.......
(1)
Số:...../... (2)/TLST-HC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày...... tháng
...... năm......
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THỤ
LÝ VỤ ÁN
Kính gửi: (3)......................................................................
Địa chỉ: (4)........................................................................
Ngày..... tháng...... năm.......,Tòa
án nhân dân...... đã thụ lý vụ án hành chính số...../...../TLST-HC(5) về (6)....................................................., giữa:
Người
khởi kiện:(7)..................................................................................
Địa chỉ: (8).............................................................................................
Người
bị kiện:(9)..................................................................................
Địa chỉ: (10).............................................................................................
Người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):(11) .........................
Địa chỉ: (12).............................................................................................
Những vấn đề cụ thể người khởi kiện yêu cầu Tòa án
giải quyết bao gồm: (13)
1..................................................................................................................
2.................................................................................................................. .....................................................................................................................
Vụ án được thụ lý theo thủ tục(14)............................................................... Kèm
theo đơn khởi kiện, người khởi kiện đã nộp các tài liệu, chứng cứ sau đây:(15)
1................................................................................................................... 2................................................................................................................... .....................................................................................................................
Căn cứ vào khoản 1 Điều 126 và Điều
128 của Luật tố tụng hành chính, Tòa án nhân dân thông báo cho (16) .....................................................được
biết.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được Thông báo này, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
phải nộp cho Tòa án văn bản ghi ý kiến của mình về yêu cầu của người khởi kiện
và các tài liệu, chứng cứ kèm theo hoặc yêu cầu độc lập (nếu có). Trường hợp
cần gia hạn, thì phải có đơn xin gia hạn gửi cho Tòa án nêu rõ lý do để Tòa án
xem xét. Hết thời hạn này mà người được thông báo không có ý kiến gì đối với
các yêu cầu của người khởi kiện mà không có lý do chính đáng, thì Tòa án căn cứ
vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ để giải quyết vụ án theo quy định của
pháp luật.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 06-HC:
(1) Ghi tên Tòa án có thẩm
quyền thông báo về việc thụ lý vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi
rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví
dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (Ví dụ: Tòa
án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi số, năm ban hành
thông báo thụ lý vụ án (ví dụ: số 20/2017/TLST-HC).
(3) và (4) Gửi cho các chủ
thể theo quy định tại khoản 2 Điều 125 và khoản 1 Điều 126 của Luật TTHC. Nếu
là cá nhân, thì ghi họ tên, địa chỉ của người được thông báo; nếu là cơ quan,
tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức được thông báo (ghi theo đơn
khởi kiện). Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà,
Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Bà Trần Thị Q).
(5) Ghi ký hiệu thụ lý vụ án
(Ví dụ: Số: 05/2017/TLST-HC).
(6) Ghi trích yếu vụ án (ví
dụ: “về khiếu kiện quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân...”).
(7) và (8) Nếu là cá nhân,
thì ghi họ tên, địa chỉ của người khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi
tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức khởi kiện (ghi theo đơn khởi kiện).
(9) và (10) Nếu người bị
kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị kiện (ví dụ: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ
sở của cơ quan, tổ chức đó.
(11) và (12) Ghi tương tự
như hướng dẫn tại điểm (7) và (8).
(13) Ghi cụ thể những vấn đề
mà người khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết.
(14) Ghi vụ án được thụ lý
theo thủ tục thông thường hoặc thủ tục rút gọn.
(15) Ghi cụ thể tên những
tài liệu, chứng cứ của người khởi kiện gửi kèm theo đơn khởi kiện.
(16) Nếu là cá nhân, thì tuỳ
theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (3) mà
không phải ghi họ tên (ví dụ: Thông báo cho Ông được biết; Thông báo cho Bà
được biết); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như
hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu số 07-HC (Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN ..........(1)
![]() |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
BIÊN BẢN
VỀ KIỂM TRA
VIỆC GIAO NỘP, TIẾP CẬN, CÔNG KHAI CHỨNG CỨ
Hồi .…. giờ.…. phút ……, ngày .…. tháng ….. năm …..
Tại trụ sở Tòa án nhân dân ………..…………………...….........…......
Bắt đầu tiến hành kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng
cứ vụ án hành chính thụ lý số ….../…..../TLST-HC ngày…..
tháng….. năm ..…..... (2)
I. Những người tiến hành tố tụng:
Thẩm phán - Chủ trì phiên họp: Ông
(Bà)……………..…........................
Thư ký ghi biên bản phiên họp: Ông (Bà)………………………...
II. Những người tham gia phiên họp(3)
……………………………………….……………………..………..........
…………………………………………………………………..………...
PHẦN THỦ TỤC BẮT ĐẦU PHIÊN
HỌP
- Thư ký phiên họp báo cáo
về sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên họp đã được Tòa án thông
báo.
- Thẩm phán chủ trì phiên
họp kiểm tra lại sự có mặt và căn cước của những người tham gia phiên họp.
- Thẩm phán chủ trì phiên
họp phổ biến cho các đương sự biết về quyền và nghĩa vụ của họ.
KIỂM TRA
VIỆC GIAO NỘP, TIẾP CẬN,
CÔNG KHAI
CHỨNG CỨ
1. Thẩm
phán công bố tài liệu chứng cứ có trong hồ sơ vụ án.
2. Ý kiến
của các đương sự và người đại diện hợp pháp của các đương sự(4)
........………………………………………………………….………......
…….………………………………………………………………………
3. Các nội
dung khác (nếu có).
THẨM PHÁN XEM XÉT CÁC Ý
KIẾN,
GIẢI QUYẾT CÁC ĐỀ NGHỊ CỦA ĐƯƠNG SỰ VÀ KẾT LUẬN (5)
......………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………......
.………………………………………………………………………........
NHỮNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THEO YÊU CẦU
CỦA NHỮNG NGƯỜI THAM GIA PHIÊN HỌP (6)
CỦA NHỮNG NGƯỜI THAM GIA PHIÊN HỌP (6)
.……………………………………………………………….……………....
…….……………………………………………………………….…………
…….………………………………………………………………..…………
Việc kiểm tra
việc giao nộp, tiếp cận và công khai chứng cứ kết thúc vào hồi….giờ…. phút,
ngày ….. tháng …... năm……
Các đương sự
tham gia phiên họp
(Chữ
ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Thư ký ghi biên bản
(ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
Thẩm phán
Chủ trì phiên họp
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 07-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân tiến hành phiên họp; nếu là
Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ
Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
(ví vụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh
H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ
Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án
và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(3) Ghi họ tên, địa vị tố tụng trong vụ án và địa
chỉ của những người tham gia phiên họp theo thứ tự như hướng dẫn cách ghi trong
mẫu bản án sơ thẩm.
(4) Ghi đầy đủ nội dung trình bày của các đương sự
về những vấn đề quy định tại khoản 2 Điều 138 của Luật tố tụng hành chính.
(5) Ghi những nội dung Thẩm phán xem xét, giải quyết
các đề nghị của đương sự về những vấn đề quy định tại khoản 2 Điều 138 của Luật
tố tụng hành chính; ghi kết luận của Thẩm phán về việc chấp nhận, không chấp
nhận các đề nghị của đương sự.
(6) Ghi họ tên, địa vị tố tụng
và yêu cầu sửa đổi, bổ sung cụ thể của người tham gia họp.
Mẫu
số 08-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN ..........(1)
![]() |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI
Hồi .…. giờ.…. phút ……, ngày .…. tháng ….. năm …..
Tại trụ sở Tòa án nhân dân ………..…………………………………...
Bắt đầu tiến hành đối thoại để các đương sự thống
nhất với nhau về việc giải quyết vụ án hành chính thụ lý số ….../…..../TLST-HC ngày…..
tháng…...... năm ..... (2)
I. Những người tiến hành tố tụng:
Thẩm phán - Chủ trì đối thoại: Ông (Bà)……………………..…............
Thư ký ghi biên bản đối thoại: Ông (Bà)……………..…...........
II. Những người tham gia đối thoại(3)
………………………………………………………………………..…...…………………………………………………………………………..........…………………………………………………...……….....................
PHẦN THỦ TỤC BẮT ĐẦU ĐỐI THOẠI
Thẩm phán phổ biến cho các đương sự biết các quy
định của pháp luật có liên quan đến việc giải quyết vụ án để đương sự liên hệ
đến quyền, nghĩa vụ của mình, phân tích hậu quả pháp lý của việc đối thoại để
họ tự nguyện thống nhất với nhau về việc giải quyết vụ án.
Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƯƠNG SỰ(4)
HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƯƠNG SỰ(4)
........……………………………………………………………………….……….……………………………………………………………………….………….……………………………………………………………...
NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC ĐƯƠNG SỰ THỐNG NHẤT,
KHÔNG THỐNG NHẤT (5)
........……………………………………………………………………...
…….………………………………………………………………………
…….……………………………………………………………………..
NHỮNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THEO YÊU CẦU
CỦA NHỮNG NGƯỜI THAM GIA ĐỐI THOẠI (6)
CỦA NHỮNG NGƯỜI THAM GIA ĐỐI THOẠI (6)
.……………………………………………………………….…………..……….………………………………………………………………………......................................................................................................
Việc đối thoại kết thúc
vào hồi….giờ…. phút, ngày ….. tháng ….năm…
Các
đương sự đã được xem biên bản, thống nhất với các nội dung trong biên bản và ký
xác nhận dưới đây.
Các đương sự
tham gia đối thoại
(Chữ
ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Thư ký ghi biên bản
đối thoại
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
Thẩm phán
Chủ trì đối thoại
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 08-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân tiến hành đối thoại; nếu là
Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nào (ví vụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H);
nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án
nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ
lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(3) Ghi họ tên, địa vị tố tụng trong vụ án và địa
chỉ của những người tham gia đối thoại.
(4) Ghi đầy đủ ý kiến trình bày, tranh luận của
những người tham gia đối thoại về những vấn đề cần phải giải quyết trong vụ án.
(5) Ghi những nội dung những người tham gia đối
thoại đã thống nhất, đến những nội dung những người tham gia đối thoại không
thống nhất.
(6) Ghi họ tên, địa vị tố tụng và yêu cầu sửa đổi,
bổ sung cụ thể vào biên bản đối thoại của người tham gia đối thoại.
Mẫu
số 09-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1)
Số:...../..... (2)/QĐST-HC
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]()
...., ngày......
tháng ......
năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT
QUẢ ĐỐI THOẠI THÀNH,
ĐÌNH CHỈ
GIẢI QUYẾT VỤ ÁN
Căn cứ vào khoản 3 Điều 140 của Luật tố tụng hành
chính;
Căn cứ vào biên bản đối thoại ngày…..tháng……năm …..
về việc các đương sự thống nhất được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án hành
chính thụ lý số …/…./ TLST-HC
ngày…tháng… năm..... (3)
XÉT THẤY:
Những nội dung các đương sự thống nhất được với
nhau ghi trong biên bản đối thoại về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự
nguyện; nội dung thống nhất giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật
và không trái đạo đức xã hội.
Người bị kiện đã ban hành quyết định hành chính
số…/…/…. ngày…. tháng… năm… sửa đổi (bổ sung, thay thế, hủy bỏ) quyết
định hành chính bị khởi kiện và người khởi kiện đã nộp cho Tòa án văn bản rút
đơn khởi kiện;
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo của Tòa án về việc người bị kiện đã ban hành quyết định hành chính mới và người
khởi kiện đã nộp cho Tòa án văn bản rút đơn khởi kiện, không có đương sự nào có
ý kiến phản đối.
QUYẾT
ĐỊNH:
1. Công nhận kết quả đối thoại thành
của các đương sự:(4)
……………….............……………………………...…............................
……………….............………………………………...............................
2. Sự thống nhất của các đương sự cụ thể như sau:(5)
……………………….............…………………………..........................
………………………….............…………………………......................... 3. Đình chỉ việc giải quyết vụ án hành chính thụ
lý số…/…./TLST-HC ngày…tháng… năm.....
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay sau khi
được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân
cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
ThẨm phán
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 09-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định công
nhận kết quả đối thoại thành, đình chỉ việc giải quyết vụ án; nếu là Tòa án
nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa
án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân
tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra
quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐST-HC).
(3) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ
án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(4)
Ghi họ tên, địa vị tố tụng trong vụ án, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của
các đương sự theo thứ tự như hướng dẫn cách ghi trong mẫu bản án sơ thẩm.
(5) Ghi đầy đủ lần lượt các thống nhất của
các đương sự về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án đã được thể hiện trong
biên bản đối thoại (kể cả án phí, chi phí tố tụng (nếu có)).
Mẫu
số 10-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN....(1)
Số: ...../..... (2)/QĐST-HC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
........, ngày..... tháng ..... năm ........
|
QUYẾT ĐỊNH
TẠM ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
Căn cứ vào khoản 5 Điều 38, Điều 141, Điều
142 và Điều 145 của Luật tố tụng hành chính;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hành
chính sơ thẩm;
Xét thấy:(3) ...................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính thụ lý số.../.../TLST-HC
ngày..... tháng..... năm....... (4)
về (5)...........................................................,
giữa
Người khởi kiện:(6).......................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Người bị kiện:(7)...........................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan (nếu có):(8)
...................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Kể từ ngày..... tháng.....
năm.........
2. Tòa án ra quyết định tiếp tục giải quyết vụ án và hủy bỏ quyết
định này khi lý do tạm đình chỉ không còn.
3. Đương sự có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có
quyền kháng nghị Quyết định này theo thủ tục phúc thẩm trong thời hạn 07 ngày
kể từ ngày nhận được Quyết định này hoặc kể từ ngày Quyết định này được
niêm yết công khai theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại khoản
2 Điều 145 của Luật TTHC;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 10-HC:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành
chính; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
X, tỉnh H). Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì
ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà
Nội).
(2)
Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐST-HC).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính
thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 141 của Luật TTHC (ví dụ: Xét thấy người
khởi kiện là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ trong
tố tụng của cá nhân đó quy định tại khoản 1 Điều 141 của Luật TTHC).
(4) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ
án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(5) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: Về “khiếu kiện quyết định xử phạt hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng”).
(6) và (8) Nếu người khởi kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
là cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức,
thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(7) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của
người bị khởi kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ
chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
Mẫu
số 11-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN.....(1)
Số:
...../..... (2)/QĐST-HC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
..........., ngày ..... tháng
..... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
TẠM ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
TÒA ÁN NHÂN DÂN............................................
Thành phần Hội đồng xét xử sơ
thẩm gồm có:
Thẩm
phán - Chủ tọa phiên Tòa: Ông (Bà)..........................................
Thẩm
phán (nếu Hội đồng xét xử gồm có 5 người): Ông (Bà)...................
Các
Hội thẩm nhân dân:
1.
Ông (Bà)..................................................................................................
2.
Ông (Bà)..................................................................................................
3.
Ông (Bà)..................................................................................................
Căn
cứ vào Điều 141, Điều 142, Điều 145 và Điều 165 của Luật tố tụng hành chính;
Xét
thấy:(3)...................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính thụ lý số .../... /TLST-HC ngày..... tháng..... năm.......
(4) về (5).................................................................
Người khởi kiện:(6).......................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Người bị kiện:(7)...........................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
(nếu có):(8)...................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Kể từ ngày..... tháng..... năm........
2. Tòa án ra quyết định tiếp tục giải quyết vụ án và hủy bỏ quyết
định này khi lý do tạm đình chỉ không còn.
3. Đương sự có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có
quyền kháng nghị Quyết định này theo thủ tục phúc thẩm trong thời hạn 07 ngày
kể từ ngày nhận được Quyết định này hoặc kể từ ngày Quyết định này được
niêm yết công khai theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
(9).....................................
Hướng dẫn
sử dụng mẫu số 11-HC:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện
cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố)
nào (Ví dụ:
Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra
quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án
(ví dụ: Số 02/2017/QĐST-HC).
(ví dụ: Số 02/2017/QĐST-HC).
(3) Ghi cụ thể lý do của
việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính thuộc trường hợp nào quy định tại
Điều 141 của Luật TTHC (ví dụ: xét thấy người khởi kiện là cá nhân đã chết mà
chưa có cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ trong tố tụng của cá nhân đó quy định
tại khoản 1 Điều 141 của Luật TTHC).
(4) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ
án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(5) Ghi trích yếu vụ án (ví
dụ: “Về khiếu kiện quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân
hàng”).
(6) và (8) Nếu người khởi
kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì ghi họ tên và địa
chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở cơ
quan, tổ chức đó.
(7) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của
người bị khởi kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ
chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(9) Phần cuối cùng của Quyết định cần phải có đầy đủ chữ ký, họ tên
của các thành viên Hội đồng xét xử (Quyết định này phải lưu vào hồ sơ vụ án); Quyết định gửi cho các đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp thì
cần ghi như sau:
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại
khoản 2 Điều 145 của Luật TTHC;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
ThẨm
phán - ChỦ tỌA phiên Tòa
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 12-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN.....(1)
Số: .../... (2)/QĐST-HC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày..... tháng .....
năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
TIẾP TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
Căn cứ
vào khoản 5 Điều 38, khoản 2 Điều 142, Điều 145 của Luật tố tụng hành chính:
Xét thấy:(3)..............................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
1.
Tiếp tục giải quyết vụ án hành chính số …/.../TLST-HC ngày…tháng…năm……..(4) về(5) ..................................,
giữa:
Người khởi kiện :(6)..................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................
Người bị kiện:(7)
......................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có):(8)..............................
Địa chỉ:....................................................................................................
2. Hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ số...../...../QĐST-HC ngày....
tháng.... năm......
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay.
Nơi nhận:
- Ghi
theo khoản 2 Điều 145 Luật tố tụng hành chính;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn
sử dụng mẫu số 12-HC:
(1) Ghi tên Tòa
án ra quyết định tiếp tục giải quyết vụ án hành chính; nếu Tòa án ra quyết định
là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X,
tỉnh H). Nếu Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa
án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất
ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định tiếp tục giải quyết vụ án (ví dụ: Số
02/2017/QĐST-HC).
(3) Ghi cụ thể
lý do của việc tiếp tục giải quyết vụ án hành chính theo quy định tại khoản 2
Điều 142 của Luật tố tụng hành chính.
(4) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ
án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(5) Ghi trích yếu vụ án (ví
dụ: “Về khiếu kiện quyết định thu hồi đất”).
(6) và (8) Nếu người khởi
kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì ghi họ tên và địa
chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở cơ
quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(7) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của
người bị khởi kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ
chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
Mẫu
số 13-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN.....(1)
Số: ...../.....
(2)/QĐST-HC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày..... tháng .....
năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
TIẾP TỤC
GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
TÒA ÁN NHÂN DÂN...............………….
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên Tòa: Ông (Bà)..............................
Thẩm phán (nếu Hội đồng xét xử gồm có 5
người): Ông (Bà).......
Các Hội thẩm nhân dân:
1.Ông (Bà).............................................................................
2.Ông (Bà).............................................................................
3.Ông (Bà).............................................................................
Căn cứ khoản 2 Điều 142, Điều 145 của Luật tố
tụng hành chính;
Xét thấy:(3) ............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
1.
Tiếp tục giải quyết vụ án hành chính thụ lý số …/.../TLST-HC ngày…tháng…năm……..(4) về(5).............................., giữa:
Người khởi kiện:(6) ....................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................
Người bị kiện:(7) ........................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):(8)............................
Địa chỉ: ..................................................................................
2. Hủy bỏ Quyết định tạm đình
chỉ số...../...../QĐST-HC ngày.... tháng....
năm......
3.
Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay.
(9)
Hướng dẫn
sử dụng mẫu số 13-HC:
(1) Ghi tên Tòa
án ra quyết định tiếp tục giải quyết vụ án hành chính; nếu Tòa án ra quyết định
là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X,
tỉnh H). Nếu Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa
án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất
ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết tiếp tục giải quyết vụ án (ví dụ: Số
02/2017/QĐST-HC).
(3) Ghi cụ thể
lý do của việc tiếp tục giải quyết vụ án hành chính theo quy định tại khoản 2
Điều 142 của Luật tố tụng hành chính.
(4) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ
án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(5) Ghi trích yếu vụ án (ví
dụ: “Về khiếu kiện quyết định thu hồi đất”).
(6) và (8) Nếu người
khởi kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì ghi họ tên và
địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở cơ
quan, tổ chức đó.
(7) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của
người bị khởi kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ
chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(9) Phần cuối cùng của Quyết định cần phải có
đầy đủ chữ ký, họ tên của các thành viên Hội đồng xét xử (Quyết định này phải lưu vào hồ sơ vụ án); Quyết định gửi cho các
đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện
và Viện kiểm sát cùng cấp thì cần ghi như sau:
Nơi nhận:
-
Đương sự;
-
Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
-
Lưu hồ sơ vụ án.
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
ThẨm
phán - ChỦ tỌA phiên Tòa
(Ký tên, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
Mẫu
số 14-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN......(1)
Số:...../..... (2)/QĐST-HC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày...... tháng ...... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
Căn cứ vào khoản 5 Điều 38, Điều 143
và Điều 144 của Luật tố tụng hành chính;
Sau
khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hành chính sơ thẩm;
Xét thấy(3)....................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ giải quyết vụ
án hành chính thụ lý số .../.../TLST-HC ngày..... tháng..... năm..... (4) về(5)......................................................,
giữa:
Người khởi kiện:(6)......................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................
Người bị kiện:(7) ..........................................................................................
Địa
chỉ:........................................................................................................
Người có quyền lợi và
nghĩa vụ liên quan (nếu có): (8)...............................
Địa chỉ:
.......................................................................................................
2. Hậu quả của việc đình
chỉ giải quyết vụ án: (9).......................................
3.
Đương sự có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị theo
thủ tục phúc thẩm trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định
này hoặc kể từ ngày Quyết định này được niêm yết công khai theo quy định của Luật
tố tụng hành chính.
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại
khoản 2 Điều 145 của Luật TTHC;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
ThẨm
phán
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng
mẫu số 14-HC:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính;
nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh
H). Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa
án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (Ví dụ:
Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số 02/2017/QĐST-HC).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ giải quyết vụ án hành chính thuộc
trường hợp nào quy định tại Điều 143 hoặc các điều luật khác của Luật TTHC (ví
dụ: xét thấy người khởi kiện là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không
được thừa kế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 143 của Luật TTHC).
(4) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(5) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: “Về
khiếu kiện quyết định thu hồi đất”).
(6) và (8) Nếu người khởi kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
là cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức,
thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(7) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền
thì ghi chức danh của người bị khởi kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức
đó.
(9) Tuỳ vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể mà ghi hậu quả của
việc đình chỉ giải quyết vụ án quy định tại Điều 144 của Luật
TTHC, kể cả quyết định về tiền tạm ứng án phí,
chi phí tố tụng (nếu có).
Mẫu số 15-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN.......(1)
Số:...../..... (2)/QĐST-HC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
......, ngày...... tháng ...... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
TÒA ÁN NHÂN DÂN.............................
Thành
phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm
phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông (Bà)..................................................
Thẩm
phán (nếu Hội đồng xét xử gồm có 5 người): Ông (Bà)...................
Các Hội thẩm
nhân dân:
1.
Ông (Bà)..................................................................................................
2.
Ông (Bà)..................................................................................................
3.
Ông (Bà)..................................................................................................
Căn cứ vào Điều 143, Điều 144 và Điều
165 của Luật tố tụng hành chính;
Xét
thấy(3)....................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ giải quyết vụ
án hành chính thụ lý số.../... /TLST-HC ngày..... tháng..... năm..... (4) về(5).................................................................,
giữa:
Người khởi kiện:(6).......................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Người bị kiện:(7) ..........................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Người có quyền lợi và
nghĩa vụ liên quan (nếu có):(8).............................
Địa chỉ:........................................................................................................
2. Hậu quả của việc đình
chỉ giải quyết vụ án: (9).......................................
3.
Đương sự có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị theo
thủ tục phúc thẩm trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định
này hoặc kể từ ngày Quyết định này được niêm yết công khai theo quy định của Luật
tố tụng hành chính.
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại
khoản 2 Điều 145 của Luật TTHC;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
ThẨm
phán - ChỦ tỌA phiên tòa
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 15-HC:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính; nếu
là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H).
Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án
nhân dân tỉnh (thành phố) nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số 02/2017/QĐST-HC).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ giải quyết vụ án hành chính thuộc
trường hợp nào quy định tại Điều 143 hoặc các điều luật khác của Luật TTHC (ví
dụ: xét thấy người khởi kiện là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không
được thừa kế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 143 của Luật TTHC).
(4) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(5) Ghi “trích yếu” vụ án (ví dụ: “Về khiếu kiện quyết định thu hồi đất”).
(6) và (8) Nếu người khởi kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
là cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức,
thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(7) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền
thì ghi chức danh của người bị khởi kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức
đó.
(9) Tuỳ vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể mà ghi hậu quả của
việc đình chỉ giải quyết vụ án quy định tại Điều 144 của Luật TTHC, kể cả về
tiền tạm ứng án phí, chi phí tố tụng (nếu có).
Mẫu số 16-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN...... (1)
Số:....../...... (2)/QĐXXST-HC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày...... tháng...... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐƯA VỤ ÁN RA XÉT XỬ
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hành chính sơ thẩm thụ lý số ...../.... /TLST-HC ngày..... tháng..... năm........ (3);
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đưa ra xét xử sơ thẩm vụ án hành chính về:(4)..............................,
giữa:
Người khởi kiện:(5)...................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Người bị kiện:(6)...........................................................................................
Địa
chỉ:........................................................................................................
Người có quyền lơi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):(7)....................................
Địa
chỉ:........................................................................................................
Thời gian mở
phiên tòa:......giờ..... phút, ngày...... tháng...... năm...............
Địa điểm mở phiên tòa:...............................................................................
Vụ án được xét xử công khai (hoặc xét xử kín).
2. Những người
tiến hành tố tụng:(8)
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông (Bà)..................................................
Thẩm phán (nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có 5 người): Ông
(Bà).....
Thẩm phán dự khuyết (nếu có): Ông (Bà)..................................................
Các Hội thẩm nhân dân: Ông (Bà)..............................................................
Hội thẩm nhân dân dự khuyết (nếu có): Ông
(Bà)......................................
Thư ký phiên tòa: Ông (Bà)(9).................................................................
Thư ký phiên tòa dự khuyết (nếu có): Ông
(Bà)...................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân(10).................. tham gia phiên tòa:
Ông
(Bà).............................................................................
- Kiểm sát viên
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân dự khuyết (nếu
có):....................
3. Những người
tham gia tố tụng khác (nếu có):(11)....................................
.....................................................................................................................
Nơi nhận:
- Theo khoản 2 Điều 146 Luật tố tụng hành chính;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
ThẨm phán
(Ký tên,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 16-HC:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết
định đưa vụ án ra xét xử; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi huyện
gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân
huyện X, tỉnh H). Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh
H).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ
hai ghi năm ra quyết định đưa vụ án ra xét xử (ví dụ:
Số: 199/2017/QĐST-HC).
Số: 199/2017/QĐST-HC).
(3) Ghi
số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(4) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: “Về khiếu kiện quyết định thu hồi đất”).
(5) Nếu
người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(6) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền
thì ghi chức danh của người bị khởi kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức
đó.
(7) Ghi tương tự như hướng dẫn
tại điểm (5).
(8) Nếu Hội đồng xét xử gồm ba người thì chỉ ghi họ tên của Thẩm phán
chủ tọa phiên tòa, bỏ dòng “Thẩm phán..”.; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ
tên của hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người,
thì ghi họ tên của Thẩm phán, họ tên của cả ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là
không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân.
Nếu có Hội thẩm nhân dân dự khuyết, thì ghi họ tên của Hội thẩm nhân dân dự
khuyết.
(9) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên tòa.
(10) Ghi tương tự hướng dẫn tại điểm (1) nhưng thay các chữ “Tòa án nhân
dân” bằng “Viện kiểm sát nhân dân”.
(11) Ghi họ tên, địa chỉ của những người tham gia tố tụng khác (nếu có).
Mẫu số 17-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN...... (1)
![]() |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
......, ngày......
tháng...... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐƯA VỤ ÁN RA GIẢI QUYẾT SƠ THẨM THEO THỦ
TỤC RÚT GỌN
TÒA ÁN NHÂN
DÂN..........
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hành chính
sơ thẩm thụ lý theo thủ tục rút gọn số.../... /TLST-HC ngày... tháng...năm...... (3);
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đưa ra xét xử
sơ thẩm vụ án hành chính theo thủ tục rút gọn về (4)...................................................................................................,
giữa:
Người khởi kiện:(5)....................................................................................
Địa
chỉ:.....................................................................................................
Người bị kiện:(6).........................................................................................
Địa
chỉ:.....................................................................................................
Người có quyền
lơi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):(7)...................................
Địa
chỉ:......................................................................................................
Thời gian mở phiên tòa:......giờ...phút,
ngày......tháng......năm.................
Địa điểm mở
phiên tòa:.............................................................................
Vụ án được xét
xử công khai (hoặc xét xử kín).
2. Những người tiến hành tố tụng:
Thẩm phán: Ông
(Bà)................................................
Thẩm phán dự
khuyết (nếu có): Ông (Bà)................................................
Thư ký phiên tòa:
Ông (Bà).......................................................................
Thư ký phiên tòa
dự khuyết (nếu có): Ông (Bà)........................................
Đại diện Viện
kiểm sát nhân dân(8)............tham
gia phiên tòa:
Ông
(Bà).................................................................... – Kiểm
sát viên
Kiểm sát viên
Viện kiểm sát nhân dân dự khuyết (nếu có):..................
3. Những người tham gia tố tụng khác (nếu có):(9)...................................
Nơi nhận:
-
Theo khoản 3 Điều 247 Luật tố tụng hành chính;
-
Lưu hồ sơ vụ án.
|
ThẨm phán
(Ký tên,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 17-HC:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định đưa vụ án
ra xét xử; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi huyện gì thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H).
Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án
nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm
ra quyết định đưa vụ án ra xét xử (ví dụ: Số: 199/2017/QĐST-HC).
(3) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án
và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(4) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: “Về khiếu kiện quyết định thu hồi đất”).
(5) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên
và địa chỉ của các nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên và địa chỉ trụ
sở của cơ quan, tổ chức đó.
(6) Nếu người bị kiện
là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị khởi kiện (ví dụ: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ
sở của cơ quan, tổ chức đó.
(7) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm
(5).
(8) Ghi tương tự hướng dẫn tại điểm (1)
nhưng thay các chữ “Tòa án nhân dân” bằng “Viện kiểm sát nhân dân”.
(9) Ghi họ tên, địa chỉ của những người
tham gia tố tụng khác (nếu có).
Mẫu
số 18-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN..... (1)
![]() |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.............,
ngày ... tháng ... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
HOÃN PHIÊN TÒA
TÒA ÁN NHÂN DÂN.............................
Thành phần Hội đồng xét xử sơ
thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông (Bà)..................................................
Thẩm phán (nếu Hội đồng xét xử gồm có 5 người): Ông (Bà)...................
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông
(Bà)..........................................................................................
2. Ông
(Bà)..........................................................................................
3. Ông
(Bà)..........................................................................................
Thư ký phiên tòa: Ông (Bà)(3)................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân(4)............................
tham gia phiên tòa:
Ông (Bà)
.............................................. - Kiểm sát viên.
Đã tiến hành mở phiên tòa sơ thẩm xét xử
vụ án hành chính thụ lý số:......../......../TLST-HC ngày..... tháng.....
năm.....(5) về (6)............................
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:............./.............../QĐST-HC.....
ngày..... tháng..... năm.......(7)
Xét
thẤy:
(8)..................................................................................................................
Căn cứ vào các điều(9) ................. và Điều 163 của Luật tố
tụng hành chính;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Hoãn phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành
chính thụ lý số.../.../TLST-HC
ngày..... tháng..... năm.....
2.
Thời gian, địa điểm mở lại phiên tòa xét xử vụ án được ấn định như sau:(10)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại
khoản 4
Điều 163 của Luật TTHC;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
ThẨm
phán - ChỦ tỌA phiên tÒA
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 18-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định hoãn phiên tòa; nếu là Tòa án
nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa
án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân
tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định hoãn phiên tòa
(ví dụ:
Số: 179/2017/QĐST-HC).
Số: 179/2017/QĐST-HC).
(3) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên tòa.
(4) Ghi tương tự hướng dẫn tại điểm (1) nhưng thay các chữ “Tòa án nhân
dân” bằng “Viện kiểm sát nhân dân”.
(5) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm
thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(6) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: “Về khiếu kiện quyết định xử phạt hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng”).
(7) Ghi số, năm của Quyết định đưa vụ án ra xét xử (ví dụ:
số 59/2017/QĐST-HC).
số 59/2017/QĐST-HC).
(8) Ghi rõ lý do của việc hoãn phiên tòa hành chính sơ thẩm thuộc
trường hợp cụ thể nào quy định tại điều luật tương ứng của Luật TTHC (ví dụ:
Xét thấy người khởi kiện đã được Tòa án triệu tập hợp lệ mà vắng mặt tại phiên tòa lần thứ nhất vì
lý do tai nạn giao
thông).
(9) Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà ghi điều luật tương ứng của Luật TTHC
(ví dụ: người khởi kiện vắng mặt lần thứ nhất quy định tại khoản 1 Điều 157 của Luật TTHC thì
ghi: “Căn cứ vào khoản 1 Điều 157 và Điều 163 của Luật TTHC”).
(10) Ghi rõ thời gian, địa điểm mở lại phiên tòa hành chính sơ thẩm (ví
dụ: Phiên tòa hành chính sơ thẩm sẽ được mở lại vào hồi 8 giờ 00 giờ ngày 25
tháng 8 năm 2017 tại trụ sở Tòa án nhân dân quận B, thành phố H), địa chỉ số....phố...phường....quận
B, thành phố H. Trong trường hợp chưa ấn định được thì ghi “Thời gian, địa điểm
mở lại phiên tòa xét xử vụ án sẽ được Tòa án thông báo sau”.
Mẫu
số 19-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN..... (1)
__________________
Số:...../...../QĐST-HC (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
............., ngày ... tháng ... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
TẠM NGỪNG
PHIÊN TÒA
TÒA ÁN NHÂN DÂN...............…………..
Thành phần Hội đồng xét xử sơ
thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông (Bà)..............................
Thẩm phán (nếu Hội đồng xét xử gồm có 5
người): Ông (Bà)......
Các Hội thẩm nhân dân:
1.Ông
(Bà).....................................................…….
2.Ông
(Bà)..........................................................
3.Ông
(Bà)........................................................…….
Đã tiến hành mở phiên tòa sơ thẩm xét xử
vụ án hành chính thụ lý số.../.../TLST-HC ngày ... tháng... năm..... (3)
về (4).................................................................
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số.../....../QĐXXST-HC ngày...tháng... năm......(5)
Xét thấy: (6)......................................................................................
Căn cứ vào Điều 187 của Luật tố tụng hành
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tạm ngừng phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính thụ lý
số…/.../TLST-HC ngày….tháng…..năm…..
2. Thời gian, địa điểm tiếp tục phiên tòa xét xử vụ án được ấn định như
sau:(7)
……………………………………………………………………………
Nơi nhận:
-
Đương sự;
-
Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
-
Lưu hồ sơ vụ án.
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
ThẨm phán - ChỦ tỌA phiên tÒA
(Ký tên,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn
sử dụng mẫu số 19-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định tạm ngừng phiên tòa; nếu là
Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H),
nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án
nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết
định tạm ngừng phiên tòa (ví dụ: Số: 89/2017/QĐST-HC).
(3) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án
và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(4) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: “Về khiếu kiện quyết
định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng”).
(5) Ghi số, năm của Quyết định đưa vụ án ra xét xử
(ví dụ: số 02/2017/QĐST-HC).
(6) Ghi rõ lý do của việc tạm ngừng phiên tòa hành
chính sơ thẩm thuộc trường hợp cụ thể nào quy định tại khoản 1 Điều 187 của Luật
tố tụng hành chính.
(7) Ghi rõ thời gian, địa điểm tiếp tục phiên tòa hành
chính sơ thẩm (ví dụ: Phiên tòa hành chính sơ thẩm sẽ được tiếp tục vào hồi 08
giờ 30 phút ngày 18 tháng 2 năm 2017 tại trụ sở Tòa án nhân dân quận 1, thành phố H; địa chỉ số….phố…phường….quận
1, thành phố H). Trong trường hợp chưa ấn định được thời gian, địa điểm tiếp
tục phiên tòa thì ghi “Thời gian, địa điểm tiếp tục phiên tòa xét xử vụ án sẽ
được Tòa án thông báo sau”.
Mẫu
số 20-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN.......(1)
|
CỘng hÒA xã hỘi chỦ nghĩa ViỆt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
BIÊN BẢN
PHIÊN TÒA SƠ THẨM
Vào hồi..... giờ..... phút, ngày..... tháng..... năm...........................................
Tại:(2)...................................Tòa
án nhân dân.........................................
Mở phiên tòa để xét xử sơ thẩm vụ án
hành chính thụ lý số.../.../TLST-HC ngày..... tháng..... năm..... về (3)........................................................................
Vụ án được xét xử(4)....................................................................................
I. Những người tiến hành tố tụng:
Thẩm
phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông (Bà)..................................................
Thẩm phán (nếu có): Ông (Bà)
...................................................................
Các
Hội thẩm nhân dân:(5)
1.
Ông (Bà):............................................................................................
2.
Ông (Bà):............................................................................................
3.
Ông (Bà):............................................................................................
Thư ký
phiên tòa: Ông (Bà) (6) ...............................................................
Đại
diện Viện kiểm sát nhân dân(7)..........................
tham gia phiên tòa:
Ông (Bà).............................................................
Kiểm sát viên.
II.
Những người tham gia tố tụng:
1. Người khởi kiện:(8)
.....................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của người khởi
kiện:(9)
.....................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của người khởi kiện:(10)
.....................................................................................................................
2. Người bị kiện: (11)
.....................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của người bị
kiện:(12)
.....................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kiện: (13)
.....................................................................................................................
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan:(14)
.....................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(15)
.....................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(16)
.....................................................................................................................
4. Người làm chứng:(17)
.....................................................................................................................
5. Người giám định:(18)
.....................................................................................................................
6. Người phiên dịch:(19)
.....................................................................................................................
III. Phần thủ tục bắt đầu phiên tòa:
1. Chủ tọa phiên tòa tuyên bố khai mạc phiên tòa
và đọc quyết định đưa vụ án ra xét xử.
2. Thư ký phiên tòa báo cáo với Hội đồng xét xử
về sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên tòa theo giấy triệu tập,
giấy báo của Tòa án và lý do vắng mặt.(20)
3. Chủ tọa phiên tòa kiểm tra lại sự có mặt của
những người tham gia phiên tòa theo giấy triệu tập, giấy báo của Tòa án và kiểm
tra căn cước của đương sự; phổ biến quyền, nghĩa vụ của các đương sự và của
những người tham gia tố tụng khác tại phiên tòa.
4. Chủ tọa phiên tòa giới thiệu họ, tên những
người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch.
5. Chủ tọa phiên tòa hỏi những người có quyền yêu cầu thay đổi những người tiến hành tố tụng xem họ có đề nghị thay đổi
Thẩm phán, Hội thẩm, Kiểm sát viên
(nếu có), Thư ký phiên tòa, người giám định, người phiên dịch hay không.(21)
6. Chủ
tọa phiên tòa hỏi những người tham gia tố tụng và Kiểm sát viên (nếu có) xem có ai cung cấp thêm tài liệu, chứng
cứ mới tại phiên tòa hay không.
7. Chủ tọa phiên tòa yêu cầu
người làm chứng phải cam kết khai báo đúng sự thật, nếu khai không đúng phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật, trừ trường hợp người làm chứng là người chưa
thành niên.
8. Chủ tọa phiên tòa yêu cầu
người giám định, người phiên dịch cam kết cung cấp kết quả giám định chính xác,
phiên dịch đúng nội dung cần phiên dịch.
9. Chủ tọa phiên tòa hỏi đương sự về việc
thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu.
IV. Phần tranh tụng tại phiên tòa:
Chủ tọa phiên tòa tóm tắt nội dung yêu cầu của
đương sự, thông báo kết luận tại phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận,
công khai chứng cứ và đối thoại, những vấn đề cần tranh tụng, yêu cầu đương sự
trình bày những vấn đề chưa rõ, còn mâu thuẫn.
1. Trình bày của đương sự:(22)
…………………………………………………………………………..
2. Hỏi và
trả lời tại phiên tòa:(23)
…………………………………………………………………………..
3.
Tranh luận tại phiên tòa:(24)
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
4. Phát biểu của Kiểm sát viên:(25)
.......................................................
Hội đồng xét xử vào phòng nghị án để nghị án.
Hội đồng xét xử vào phòng xử án và tuyên án(26)
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Những sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Kiểm
sát viên và những người tham gia tố tụng(27):
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Phiên tòa kết thúc vào hồi..... giờ..... phút,
ngày...... tháng...... năm..........
Thư ký ghi biên bẢn phiên
tÒA
(Ký tên, ghi
rõ họ tên)
|
ThẨm phán - ChỦ tỌA phiên
tÒA
(Ký tên, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn
sử dụng mẫu số 20-HC:
(1) Nếu là Tòa án nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thì ghi Tòa án nhân dân quận (huyện,
thị xã, thành phố) nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa
án nhân dân huyện M, tỉnh T); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân
dân thành phố H).
(2) Ghi địa điểm nơi tiến hành
phiên tòa (ví dụ: Tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh A).
(3) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ:
“Về khiếu kiện quyết định thu hồi đất”).
(4) Ghi vụ án được xét xử
công khai hay xử kín.
(5) Ghi lần lượt họ tên, nơi
công tác của các Hội thẩm nhân dân.
(6) Ghi họ tên của Thư ký phiên tòa và ghi rõ là Thư ký
Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại (1).
(7) Ghi tương tự hướng dẫn
tại (1) nhưng thay các chữ “Tòa án nhân dân” bằng “Viện kiểm sát nhân dân”.
(8) Nếu người khởi kiện là
cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó. Nếu người khởi kiện là cơ
quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo
đơn khởi kiện). Nếu có mặt tại phiên tòa thì ghi “có mặt” và nếu vắng mặt tại
phiên tòa thì ghi “vắng mặt”.
(9) Ghi họ tên và địa chỉ
của người đại diện hợp pháp của người khởi kiện. Nếu có mặt tại phiên tòa, thì
ghi “có mặt” và nếu vắng mặt tại phiên tòa, thì ghi “vắng mặt”.
(10) Ghi họ tên và địa chỉ
của người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện; nếu là Luật sư,
thì ghi Luật sư thuộc Đoàn luật sư nào
(ví dụ: Ông Trần Văn A, Luật sư thuộc Đoàn luật sư tỉnh H); nếu không phải là Luật sư thì ghi nghề nghiệp, nơi công tác của người đó. Nếu có nhiều người khởi kiện, thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện nào. Nếu có mặt tại phiên tòa, thì ghi “có mặt” và nếu vắng mặt tại phiên tòa, thì ghi “vắng mặt”.
(ví dụ: Ông Trần Văn A, Luật sư thuộc Đoàn luật sư tỉnh H); nếu không phải là Luật sư thì ghi nghề nghiệp, nơi công tác của người đó. Nếu có nhiều người khởi kiện, thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện nào. Nếu có mặt tại phiên tòa, thì ghi “có mặt” và nếu vắng mặt tại phiên tòa, thì ghi “vắng mặt”.
(11) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của
người bị khởi kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ
chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(12) và (15) Ghi tương tự
như hướng dẫn tại điểm (9).
(14) Ghi tương tự như hướng
dẫn tại điểm (8).
(13) (16) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (10).
(17) Ghi họ tên và địa chỉ của
người làm chứng. Nếu có mặt tại phiên tòa, thì ghi “có mặt” và nếu vắng mặt tại
phiên tòa, thì ghi “vắng mặt”.
(18) Ghi họ tên và địa chỉ
nơi làm việc của người phiên dịch. Nếu không có nơi làm việc, thì ghi địa chỉ
cư trú. Nếu có mặt tại phiên tòa, thì ghi “có mặt” và nếu vắng mặt tại phiên tòa,
thì ghi “vắng mặt”.
(19) Ghi họ tên và địa chỉ
nơi làm việc của người giám định. Nếu không có nơi làm việc, thì ghi địa chỉ cư
trú. Nếu có mặt tại phiên tòa, thì ghi “có mặt” và nếu vắng mặt tại phiên tòa,
thì ghi “vắng mặt”.
(20) Cần ghi rõ trường hợp khi có người tham
gia tố tụng vắng mặt tại phiên tòa (mà không thuộc trường hợp phải hoãn phiên tòa),
thì Chủ toạ phiên tòa phải hỏi xem có ai đề nghị hoãn phiên tòa hay không; nếu
có người đề nghị, thì Hội đồng xét xử xem xét, quyết định chấp nhận hoặc không
chấp nhận, nếu không chấp nhận, thì nêu rõ lý do và ghi quyết định của Hội đồng
xét xử.
(21) Nếu những người có
quyền yêu cầu thay đổi những người tiến hành tố tụng có đề nghị hoặc yêu cầu
thay đổi những người tiến hành tố tụng, thì ghi đề nghị hoặc yêu cầu của họ và
ghi quyết định của Hội đồng xét xử.
(22) Ghi theo thứ tự trình bày
quy định tại Điều 176 của Luật TTHC.
(23) Ghi theo thứ tự hỏi quy
định tại Điều 177 của Luật tố tụng hành chính.
(24) Ghi tóm tắt các ý kiến
phát biểu và đối đáp theo thứ tự quy định tại Điều 188 của Luật TTHC.
(25) Ghi ý kiến của Viện
kiểm sát.
(26) Nếu sau khi nghị án,
Hội đồng xét xử tuyên án, thì tiếp đó ghi: “Hội đồng xét xử tuyên án theo bản
án đã được Hội đồng xét xử thông qua tại phòng nghị án” (không phải ghi phần
quyết định của bản án). Nếu Hội đồng xét xử có quyết định khác thì ghi quyết
định của Hội đồng xét xử (ví dụ: Quyết định trở lại việc hỏi và tranh luận) .
(27) Ghi những sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên, những
người tham gia tố tụng: những vấn đề được ghi trong biên bản phiên tòa có yêu
cầu sửa đổi, bổ sung và những sửa đổi, bổ sung cụ thể. Nếu có nhiều người yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì ghi thứ tự từng người một. Sau đó, người có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung phải ký xác nhận.
Cần chú
ý: Nếu
phiên tòa diễn ra trong nhiều ngày, thì khi kết thúc mỗi ngày cần ghi: “Hội
đồng xét xử tạm nghỉ” và khi tiếp tục phiên tòa cần ghi: “Ngày... tháng...
năm... Hội đồng xét xử tiếp tục phiên tòa”.
Mẫu
số 21-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN.....(1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào hồi...
giờ...phút, ngày... tháng...năm................................................
Tại:(2).......................................................................................................
Thành phần
Hội đồng xét xử(3) ……….gồm có:
Thẩm phán
- Chủ tọa phiên tòa: Ông (Bà)…………………...........……..
......................................................................................................(4)
Tiến hành
nghị án vụ án hành chính thụ lý số…/.../….-HC(5) ngày ….. tháng ….. năm…..về
(6)........................................................,
giữa:
Người khởi
kiện:......................................................................................
Người bị
kiện:..........................................................................................
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:................................................... (7)
Căn
cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại
phiên tòa, các quy định của pháp luật.
HỘI
ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT, QUYẾT ĐỊNH
CÁC VẤN
ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU(8)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Việc nghị án kết thúc vào hồi.......
giờ....... phút, ngày....... tháng....... năm.
Biên bản nghị án đã được đọc lại cho tất
cả thành viên Hội đồng xét xử cùng nghe và ký tên dưới đây.
Thành viên
Hội đồng xét xử
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
(Ký tên,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 21-HC:
(1) Ghi tên Tòa án mở phiên tòa; nếu là Tòa án nhân dân
cấp huyện thì cần ghi huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
X, tỉnh H). Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H).
(2) Ghi địa điểm
nơi tiến hành phiên tòa (ví dụ: Tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh N; hoặc: Tại
Hội trường Uỷ ban nhân dân huyện S, thành phố H).
(3) Nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu
Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(4) Ghi đầy đủ họ tên thành viên Hội đồng xét xử.
(5) Ô thứ nhất ghi số thụ lý, ô thứ hai ghi năm thụ lý và
ô thứ ba nếu tại cấp sơ thẩm thì ghi “TLST”, nếu tại cấp phúc thẩm thì ghi
“TLPT”.
(6) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: về “khiếu kiện quyết định
xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng”).
(7) Ghi đầy đủ họ tên
tương ứng với tư cách đương sự trong vụ án.
(8) Ghi các ý kiến thảo
luận, biểu quyết và quyết định của Hội đồng xét xử theo từng vấn đề của vụ án,
nếu có ý kiến khác thì ghi rõ ý kiến của thành viên Hội đồng xét xử có ý kiến
khác.
Mẫu số 22-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1)
Bản án số:....../..........
(2)/HC-ST
Ngày: ..........-..........-.......
(3)
V/v khiếu kiện ...................(4)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
NHÂN
DANH
NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA
ÁN NHÂN DÂN (5)..............................
-
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm
gồm có:(6)
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông (Bà)..............................................
Thẩm phán: Ông (Bà)..............................................................................
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông (Bà)..............................................................................................
2. Ông (Bà)..............................................................................................
3. Ông (Bà)..............................................................................................
- Thư
ký phiên tòa: Ông (Bà) ................................................................. (7)
-
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân(8)....................... tham gia
phiên tòa:
Ông
(Bà)........................................................... Kiểm sát viên.
Trong các ngày........ tháng........
năm........(9) tại........................................... xét xử sơ thẩm công khai(10) vụ
án thụ lý số.........../...........(11)/TLST-HC ngày........
tháng........ năm........ về........................................(12)
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số ...../....../QĐXXST-HC ngày........
tháng........ năm........ giữa các đương sự:
1. Người khởi kiện:(13)
.....................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của người khởi
kiện:(14)
.....................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của người khởi kiện:(15)
.....................................................................................................................
2. Người bị kiện: (16)
.....................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của người bị
kiện:(17)
.....................................................................................................................
Người
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kiện:(18)
.....................................................................................................................
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan:(19)
.....................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(20)
.....................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(21)......................................................................................................
4. Người làm chứng: (22)
...............................................................................................................
5. Người giám định:(23)
........................................................................................................
6. Người phiên dịch:(24)
.....................................................................................................................
NỘI DUNG VỤ ÁN (25)
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: (26)
[1]...........................................................................................................
[2]..............................................................................................................
.....................................................................................................................
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào............... (27)...........................................................................
(28)..........................................................................................................
.....................................................................................................................
.................................................................................................................(29)
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 22-HC:
(1) Ghi tên Tòa án ra bản án. Nếu là Tòa án nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ:
Tòa án nhân dân huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào
(ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Thanh Hoá).
(2) Ô thứ nhất ghi số bản án, ô thứ hai ghi năm ra bản
án (ví dụ: Số: 98/2017/HC-ST).
(3) Ghi ngày, tháng, năm tuyên án không phân biệt vụ
án được xét xử sơ thẩm và kết thúc trong một ngày hay được xét xử sơ thẩm trong
nhiều ngày.
(4) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: về khiếu kiện quyết
định thu hồi đất).
(5) Ghi như hướng dẫn tại điểm (1).
(6) Nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người, thì chỉ
ghi họ tên của Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa, bỏ dòng “Thẩm phán...”, đối với
Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ tên của hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử
sơ thẩm gồm năm người, thì ghi họ tên của Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa, họ tên
của Thẩm phán, họ tên của cả ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức
vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân.
(7) Ghi họ tên của Thư ký phiên tòa và ghi rõ là Thư
ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm (1).
(8) Ghi tương tự hướng dẫn tại điểm (1) nhưng thay các
chữ “Tòa án nhân dân” bằng “Viện kiểm sát nhân dân”.
(9) Trường hợp vụ án được xét xử và kết thúc trong một
ngày thì bỏ hai chữ “Trong các” (ví dụ: Ngày 17 tháng 8 năm 2017 tại...). Trường hợp vụ án được xét xử
trong hai ngày trở lên, nếu số ngày là 02 ngày thì có thể ghi đủ số ngày (ví
dụ: Trong các ngày 05 và 06 tháng 12...); nếu số ngày từ 03 ngày trở lên thì
ghi từ ngày đến ngày (ví dụ: Trong các ngày từ ngày 05 đến ngày 07 tháng 12 năm
...); nếu khác tháng mà xét xử liên tục thì ghi từ ngày ... tháng ... đến ngày
... tháng ... (ví dụ: Trong các ngày từ ngày 28 tháng 11 đến ngày 02 tháng 12
năm ...), nếu không xét xử liên tục thì ghi các ngày của từng tháng (ví dụ: Trong các ngày 30, 31
tháng 3 và các ngày 04, 05 tháng 4 năm ...).
(10) Nếu xét xử kín thì thay cụm từ “công khai” bằng từ
“kín”.
(11) Ô thứ nhất ghi số thụ lý, ô thứ hai ghi năm thụ
lý (ví dụ: số 19/2017/TLST-HC).
(12) Ghi như hướng dẫn tại điểm (4).
(13) Người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên, địa
chỉ cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày,
tháng, năm sinh). Người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ
chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(14) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người
khởi kiện và ghi họ tên, địa chỉ cư trú; ghi rõ là người đại diện theo pháp
luật hay là người đại diện theo uỷ quyền của người khởi kiện; nếu là người đại
diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với
người khởi kiện; nếu là người đại diện theo uỷ quyền thì cần ghi chú trong
ngoặc đơn: “văn bản uỷ quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A trú tại... là người đại diện
theo pháp luật của người khởi kiện (Giám đốc Công ty TNHH Thanh Nhung).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B trú tại... là người đại diện theo
uỷ quyền của người khởi kiện (Văn bản uỷ quyền ngày... tháng... năm...).
(15) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người khởi kiện; ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là
Luật sư thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người khởi kiện thì ghi cụ thể
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện nào.
(16) Nếu người bị kiện là người
có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan,
tổ chức đó.
(17) và (20) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (14).
(18) và (21) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (15).
(19) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (13).
(22) Ghi họ tên, địa chỉ cư trú của người đó (nếu là người chưa thành
niên thì sau họ tên ghi ngày, tháng, năm sinh và họ tên người đại diện hợp pháp
của người chưa thành niên).
(23) Ghi họ
tên, chức danh, địa chỉ nơi làm việc (nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ cư trú).
(24)
Ghi họ tên, địa chỉ nơi làm việc (nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ cư
trú).
(25) Trong phần này ghi rõ các yêu cầu khởi
kiện của người khởi kiện; đề nghị, yêu cầu độc lập của người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan; ghi ngắn gọn, đầy đủ các tài liệu, chứng cứ, tình tiết của
vụ án, trong đó ghi rõ ý
kiến của Viện kiểm sát về các tình tiết, những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh
trong bản án, các tình tiết mà các bên đã
thống nhất, đối với các tình tiết của vụ án mà các bên không thống nhất thì phải
ghi rõ lý lẽ, lập luận của từng bên.
(26) Ghi nhận định của
Tòa án về những vấn đề cần phải giải quyết trong vụ án (về áp dụng pháp luật tố
tụng và áp dụng pháp luật nội dung). Tòa án phải căn cứ vào tài liệu, chứng cứ
đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, ý kiến của đại
diện Viện kiểm sát (nếu có) để phân tích, đánh giá, nhận định đầy đủ, khách
quan về những tài liệu, chứng cứ, tình tiết của vụ án, những căn cứ pháp luật,
án lệ (nếu có) để chấp nhận hoặc không chấp nhận từng yêu cầu, đề nghị cụ thể
của đương sự; của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
Trong phần này, các
đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [ ].
(27) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ các
căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(28) Quyết định của Hội đồng xét xử về từng vấn đề phải
giải quyết trong vụ án, về áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, về án phí, chi
phí tố tụng (nếu có) và quyền kháng cáo đối với bản án; trường hợp có quyết
định phải thi hành ngay thì phải ghi rõ quyết định đó.
(29) Phần cuối cùng của bản án, đối với bản án được thông
qua tại phòng nghị án thì phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của các thành viên Hội
đồng xét xử (bản án này phải lưu vào hồ sơ vụ án); đối với bản án để gửi cho
các đương sự, cơ quan, tổ chức và Viện kiểm sát thì ghi như sau:
Nơi nhận:
(Ghi những nơi mà Tòa
án cấp sơ thẩm phải giao hoặc gửi bản án theo quy định tại
Điều 196 của Luật TTHC). |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
ThẨm phán - ChỦ tỌA
phiên tòa
(Ký tên, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
Mẫu số 23-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN..... (1)
Số:..../.....(2)/QĐ-TA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày.... tháng.... năm.....
|
QUYẾT
ĐỊNH
SỬA
CHỮA, BỔ SUNG BẢN ÁN (QUYẾT ĐỊNH)
Căn cứ Điều 197 của Luật
tố tụng hành chính;
Xét thấy Bản án (Quyết
định) sơ thẩm số..../.../HC-ST(3)
ngày..... tháng..... năm..... về vụ án...................... của Tòa án nhân
dân(4)..........................................
có những sai sót, nhầm lẫn cần được sửa chữa, bổ sung như sau:
Tại dòng (các dòng) từ
trên xuống (hoặc từ dưới lên) trang...của bản án sơ thẩm nêu trên đã ghi:(5) “............................................................................
.............................................................................................................................”.
Nay được sửa chữa, bổ sung
như sau:(6)”....................................................
.............................................................................................................................”.
Nơi gửi:
- Ghi theo quy định tại
khoản 1 Điều 197 của Luật TTHC;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
ThẨm
phán - chỦ tỌA phiên tÒA(7)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn
sử dụng mẫu số 23-HC:
(1) Ghi tên Tòa
án nhân dân đã xét xử sơ thẩm và ra bản án (quyết định); nếu là Tòa án nhân dân
cấp huyện thì ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành
phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất
ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-TA).
(3) Ghi ký hiệu
bản án (quyết định).
(4) Ghi tên Tòa
án nhân dân đã ra bản án (quyết định) đó theo cách ghi hướng dẫn tại điểm (1).
(5) Trích lại
nguyên văn phần nội dung bản án (quyết định) phát hiện có sai sót, nhầm lẫn cần
sửa chữa, bổ sung.
(6) Ghi đầy đủ
nội dung cần sửa chữa, bổ sung để khắc phục sai sót.
(7) Nếu Thẩm
phán Chủ tọa phiên tòa phối hợp với các Hội thẩm nhân dân là thành viên Hội
đồng xét xử đã tuyên bản án, quyết định đó ra quyết định sửa chữa, bổ sung bản
án, quyết định thì ghi họ tên của Thẩm phán; nếu Chánh án quyết định việc sửa
chữa, bổ sung bản án, quyết định thì ghi họ tên của Chánh án Toà án.
Mẫu
số 24-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
......, ngày.....
tháng ...... năm......
ĐƠN KHÁNG CÁO
Kính gửi: Tòa án nhân dân (1) .............................................
Người kháng
cáo: (2)....................................................................................
Địa chỉ: (3)....................................................................................................
Số điện thoại (nếu có):.........................,
số fax (nếu có).........................
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
...................................................................
Là: (4)............................................................................................................
Kháng cáo: (5)...............................................................................................
Lý do của việc kháng cáo: (6).......................................................................
.....................................................................................................................
Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải
quyết những việc sau đây: (7)
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm
theo đơn kháng cáo gồm có: (8)
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Người kháng cáo (9)
Hướng dẫn
sử dụng mẫu số 24-HC:
(1) Ghi tên Tòa án đã xét xử
sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân
huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân
dân huyện Y, tỉnh ĐN); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án
nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội). Cần
ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua dịch vụ bưu chính).
(2) Nếu người kháng cáo là
cá nhân, thì ghi họ tên của cá nhân đó; trường hợp người kháng cáo là người đại diện hợp
pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
thì đồng thời phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người được đại diện; nếu người kháng cáo là cơ
quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó và ghi họ tên, chức vụ của
người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Người kháng cáo:
Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện).
(3) Nếu người kháng cáo là
cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn B, xã
C, huyện H, tỉnh T); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của
cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành
phố H).
(4) Ghi tư cách tham gia tố
tụng của người kháng cáo (ví dụ: là người khởi kiện (người bị kiện) trong vụ án
về khiếu kiện quyết định xử lý vi phạm hành chính; là người đại diện theo uỷ
quyền của người khởi kiện Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành
phố Y theo uỷ quyền ngày...tháng...năm...; là người đại diện theo uỷ quyền của
Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam - Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền
ngày...tháng...năm...).
(5) Ghi cụ thể kháng cáo bản
án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có
hiệu lực pháp luật đó (ví dụ: kháng cáo toàn bộ Bản án hành chính sơ thẩm số
01/2017/HC-ST ngày 15-03-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh H).
(6) Ghi lý do cụ thể của
việc kháng cáo.
(7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà
người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.
(8) Trường hợp có các tài
liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung
kèm theo đơn kháng cáo.
(9) Nếu người kháng cáo là
cá nhân, thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó;
nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo, thì người đại điện theo pháp luật của cơ
quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của
cơ quan, tổ chức đó.
(Ví dụ: Người kháng cáo
Tổng Công ty X
Tổng Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Mạnh T
Mẫu
số 25-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1)
Số:..../...../GXN-TA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày...... tháng ...... năm......
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐÃ NHẬN ĐƠN KHÁNG
CÁO
Kính gửi: (2).............................................................
Địa chỉ: (3)...............................................................
Tòa án nhân dân...........................................
đã nhận được đơn kháng cáo đề ngày..... tháng..... năm...... của(4).......................................................................
nộp trực tiếp (hoặc do tổ chức dịch vụ bưu chính hoặc Tòa án cấp phúc thẩm
chuyển đến) ngày..... tháng..... năm......
Kháng cáo bản án (quyết định) sơ thẩm số ....../...... (5)/HC-ST ngày..... tháng.....
năm...... của Tòa án nhân dân(6).............................................................
Tòa án sẽ tiến hành xem xét đơn kháng
cáo theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
thẨm
phán
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 25-HC:
(1)
Ghi tên Tòa án nhân dân có bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo. Nếu là Tòa
án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN);
nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành
phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Nếu người kháng cáo là cá nhân, thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu
người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi
như đơn kháng cáo); nếu người kháng cáo là người được đương sự uỷ quyền thì ghi
họ tên của người được uỷ quyền và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo
giấy uỷ quyền ngày....tháng....năm....nào (ví dụ: Kính gửi: Ông Trần Văn B là
người đại diện theo uỷ quyền của Công ty TNHH C theo giấy uỷ quyền ngày 10-02-2017).
Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc
Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Anh Trần Văn B).
(3) Nếu người kháng cáo là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú
(ví dụ: Kính gửi: Ông Nguyễn Văn A trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T); nếu
là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví
dụ: Kính gửi: Công ty TNHH Hoàng Giang có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ,
thành phố H).
(4) Nếu là cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc
Chị như hướng dẫn tại điểm (2) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: của Ông; của
Bà;...); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng
dẫn tại điểm (2).
(5)
Ghi đầy đủ số, năm ra bản án (quyết định) sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó.
(6) Ghi tên Tòa án nhân dân có bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo
theo hướng dẫn tại điểm (1).
Mẫu số 26-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN.... (1)
|
| ![]()
Số:..../..../TB-TA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày... tháng... năm...
|
THÔNG BÁO
VỀ YÊU CẦU LÀM LẠI HOẶC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG ĐƠN KHÁNG CÁO
Kính
gửi:(2)..............................................................................
Địa
chỉ:(3).................................................................................
Sau khi kiểm tra đơn kháng cáo của:(4)........................................................
Xét thấy đơn kháng cáo chưa làm đúng quy định
tại khoản 1 Điều 205 của Luật tố tụng hành chính và mẫu đơn kháng cáo do Tòa án
ban hành;
Căn cứ vào khoản 3 Điều 207 của Luật tố tụng hành chính;
Yêu cầu (5)....................... làm lại hoặc sửa
đổi, bổ sung đơn kháng cáo về các vấn đề sau đây: (6)
1.
.................................................................................................................
2. .................................................................................................................
3.
.................................................................................................................
Trong thời hạn (05) năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Thông báo này,.....................(7) phải làm lại hoặc sửa đổi, bổ
sung các vấn đề trên đây theo yêu cầu của Tòa án. Nếu hết thời hạn do Tòa án ấn
định mà không làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo theo yêu cầu của Tòa án, thì đơn kháng cáo được coi là không
hợp lệ và Tòa án sẽ trả lại đơn kháng cáo cho………(8) theo quy
định tại điểm b khoản 4 Điều 207 của Luật tố tụng hành chính.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu hồ sơ vụ án
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn
sử dụng mẫu số 26-HC:
(1) Ghi tên Tòa án ra thông
báo về việc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện,
thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa
án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví
dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Nếu người kháng cáo là
cá nhân, thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ
chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo). Cần lưu ý
đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước
khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Anh Trần Văn B).
(3) Nếu người kháng cáo là
cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, trú tại thôn
B, xã C, huyện H, tỉnh T); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở
chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hoàng Giang có trụ sở tại số
20 phố NP, quận Đ, thành phố H).
(4),
(5), (7) và (8) Nếu là cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh
hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (2) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: của Ông;
của Bà); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng
dẫn tại điểm (2).
(6) Ghi cụ thể yêu cầu sửa
đổi, bổ sung (ví dụ: nếu đơn kháng cáo chưa ghi rõ ngày, tháng, năm làm đơn
kháng cáo; chưa ghi rõ yêu cầu của người kháng cáo; người kháng cáo chưa ký tên
hoặc điểm chỉ, thì Tòa án yêu cầu người làm đơn kháng cáo phải sửa đổi, bổ sung
như sau:
1. Ghi rõ ngày, tháng, năm
làm đơn kháng cáo.
2. Ghi rõ những yêu cầu để Tòa
án cấp phúc thẩm xem xét giải quyết.
3. Ký tên hoặc điểm chỉ vào
cuối đơn kháng cáo...).
Mẫu
số 27-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN...... (1)
Số:.../....../TB-TA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày......
tháng ...... năm ..........
|
THÔNG
BÁO
VỀ YÊU CẦU TRÌNH BÀY LÝ DO
KHÁNG CÁO QUÁ HẠN
Kính gửi :(2)............................................................................
Địa chỉ: (3)..............................................................................
Sau khi nhận đơn kháng cáo của (4)...................kháng cáo đối với bản án (quyết định)
sơ thẩm số:..../.... (5)/HC-ST ngày.....tháng.....năm.... của Tòa án
nhân dân................. về..................................................................................
Xét thấy đơn kháng cáo đã quá thời hạn quy định tại Điều 206
của Luật tố tụng hành chính, nhưng chưa trình bày rõ lý do, chưa có tài liệu,
chứng cứ chứng minh cho lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn là chính đáng;
Căn cứ vào khoản 2 Điều 207 của Luật tố tụng hành chính;
Tòa án nhân dân(6)
......................yêu cầu: (7)..................... trình bày rõ
lý do kháng cáo quá hạn bằng văn bản và nộp cho Tòa án kèm theo những tài liệu,
chứng cứ (nếu có) để chứng minh cho lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn là chính
đáng trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo này.
Hết thời hạn trên đây, nếu (8)
............... không nộp các tài liệu theo yêu cầu của Tòa án, thì Tòa án cấp
sơ thẩm sẽ gửi đơn kháng cáo quá hạn cho Tòa án cấp phúc thẩm xem xét theo thủ
tục chung.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu hồ sơ vụ án
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 27-HC:
(1) và (6) Ghi
tên Tòa án ra thông báo về yêu cầu trình bày lý do kháng cáo quá hạn. Nếu là Tòa
án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Từ Liêm,
thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân
dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) và (3) Nếu
người kháng cáo là cá nhân, thì ghi họ tên, địa chỉ của cá nhân đó; nếu người
kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ quan,
tổ chức đó. Cần lưu ý đối với cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà,
Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Anh Trần Văn B).
(4), (7), và (8)
Nếu người kháng cáo là cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh
hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (2) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: của Ông;
của Bà); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như
hướng dẫn tại điểm (2).
(5) Ghi số, năm
ra bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
Mẫu
số 28-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN....... (1)
Số:
.../..../TB-TA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày...... tháng ...... năm......
|
THÔNG BÁO
TRẢ LẠI ĐƠN KHÁNG CÁO
Kính gửi: (2).................................................................................
Địa
chỉ: (3)...................................................................................
Sau khi xem xét đơn kháng cáo của: (4)........................ và
các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có) đối
với Bản án (Quyết định) sơ thẩm số..../..../HC-ST(5) ngày.... tháng ..... năm ..... của
Tòa án nhân dân....................................................
Về việc yêu cầu Tòa án giải quyết (ghi
tóm tắt các yêu cầu trong đơn kháng
cáo).............................................................................................................
Xét thấy đơn kháng cáo không hợp lệ vì
lý do (6)
.......................................
Căn cứ vào khoản 4 Điều 207 của Luật
tố tụng hành chính;
Tòa án nhân
dân............................ trả lại đơn kháng cáo cùng các tài liệu, chứng
cứ kèm theo (nếu có) và thông báo cho (7).......được biết.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 28-HC:
(1) Ghi tên Tòa án ra thông báo trả lại đơn kháng cáo.
Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi Tòa án nhân dân huyện gì thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa
án nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân tỉnh Hưng Yên).
(2) và (3) Nếu người kháng cáo là cá nhân, thì ghi họ tên,
địa chỉ của cá nhân đó. Nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên,
địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo).
Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi
Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Anh Trần Văn
B).
(4) và (7) Nếu người kháng cáo là cá nhân, thì tuỳ theo
độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (2) mà không
phải ghi họ tên (ví dụ: của Ông; của Bà); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên
của cơ quan, tổ chức đó như hướng dẫn tại điểm (2).
(5) Ghi số, năm ra bản án (quyết định) sơ thẩm chưa có
hiệu lực pháp luật.
(6) Ghi lý do quy định tại khoản 4 Điều 207 của Luật TTHC
(ví dụ: Ông (Bà) không có quyền kháng cáo).
Mẫu số 29-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1)
Số:....../....../QĐ-PT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng ...... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
CHẤP
NHẬN VIỆC KHÁNG CÁO QUÁ HẠN
TÒA ÁN NHÂN DÂN.....................................
- Thành
phần Hội đồng xét kháng cáo quá hạn gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Ông (Bà).........................................
Các Thẩm phán: Ông
(Bà)..................................................................
Ông (Bà).................................................................
-
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân
................ tham gia phiên họp (nếu có): Ông/Bà ........ – Kiểm sát
viên Viện kiểm sát nhân dân .............................
- Người kháng cáo quá
hạn: .......................................................................
Sau khi xét xử sơ thẩm, ngày....tháng.... năm....... (2)...................................
có đơn
kháng cáo với nội dung (3)..........................................................................
XÉT THẤY:
Việc kháng cáo của..................
là quá thời hạn quy định tại Điều 206 của Luật tố tụng hành chính.
Việc kháng cáo quá hạn là do(4)...................................................................
Căn cứ vào Điều 208 của Luật tố tụng hành
chính;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chấp nhận việc kháng
cáo quá hạn của: .................................................
Đối với ...... (5)Bản
án (Quyết định) sơ thẩm số...../..../HC-ST ngày.... tháng.... năm.... của Tòa
án ........................ về ................................................
2. Tòa án cấp sơ thẩm có trách nhiệm tiến hành
các thủ tục quy định tại các Điều 209, 210 và 216 của Luật tố tụng hành chính.
Nơi nhận:
- Ghi nơi nhận theo khoản 3 Điều 208 của Luật tố
tụng hành chính;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT KHÁNG CÁO QUÁ HẠN
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 29-HC:
(1) Ghi tên Tòa
án ra Quyết định chấp nhận việc kháng cáo quá hạn. Nếu là Tòa án nhân dân cấp
tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân
dân tỉnh Hưng Yên); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao, thì cần ghi rõ Tòa án nhân
dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(2) Ghi địa vị tố tụng và
tên của người kháng cáo (ví dụ: Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là Anh
Trần N).
(3) Ghi cụ thể nội dung
kháng cáo.
(4) Ghi lý do kháng cáo quá
hạn mà người kháng cáo đã trình bày và được Tòa án xem xét, chấp nhận.
(5) Trường hợp kháng cáo một
phần bản án (quyết định) thì ghi cụ thể phần bị kháng cáo.
Mẫu
số 30-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1)
Số:....../....../QĐ-PT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày......
tháng ...... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG
CHẤP NHẬN VIỆC KHÁNG CÁO QUÁ HẠN
TÒA ÁN NHÂN DÂN......................
Thành
phần Hội đồng xét kháng cáo quá hạn gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Ông (Bà).........................................
Các Thẩm phán: Ông (Bà)...................................................................
Ông (Bà)...................................................................
Sau khi xét xử sơ thẩm, ngày....tháng.... năm....... (2)...................................
có đơn
kháng cáo với nội dung (3)..........................................................................
XÉT THẤY:
Việc kháng cáo của ..................
là quá thời hạn quy định tại Điều 206 của Luật tố tụng hành chính.
Việc kháng cáo quá hạn là do(4)...................................................................
Căn cứ vào Điều 208 của Luật tố tụng hành
chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn
của........................... đối với bản án (quyết định) hành chính sơ thẩm
số.../.../HC-ST ngày.....tháng.... năm..... của Tòa án...............................
về .................................................................
Nơi nhận:
- Ghi tên Tòa án đã xử sơ thẩm, người kháng cáo quá hạn và
Viện kiểm sát cùng cấp;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
TM.
HỘI ĐỒNG XÉT KHÁNG CÁO QUÁ HẠN
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN
HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 30-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân
ra Quyết định không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn. Nếu là Tòa án nhân dân
cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân tỉnh Thái Bình); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao, thì cần ghi rõ Tòa án
nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(2) Ghi địa vị tố tụng và
tên người kháng cáo (ví vụ: Người khởi kiện là Ông Nguyễn Văn B; Người bị kiện
hành chính là Công ty TNHH Toàn Thắng do Bà Thái Thị L-Tổng Giám đốc đại diện).
(3) Ghi cụ thể nội dung
kháng cáo.
(4) Ghi lý do kháng cáo quá
hạn mà người kháng cáo đã trình bày và không được Tòa án chấp nhận.
Mẫu
số 31-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1)
Số:
.../...../TB-TA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
...., ngày.....
tháng ..... năm......
|
THÔNG BÁO
NỘP TIỀN TẠM ỨNG ÁN PHÍ PHÚC THẨM
Kính gửi:(2)...................................................................
Địa chỉ: (3)....................................................................
Sau khi xem xét đơn kháng
cáo và các tài liệu, chứng cứ kèm theo;
Xét thấy đơn kháng cáo hợp
lệ và người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm theo quy định của
pháp luật.
Căn cứ vào Điều 209 của Luật tố tụng
hành chính;
Tòa án nhân
dân........................... thông báo cho:(4) ........................... biết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo này phải đến cơ quan thi hành án dân sự..................................,
địa chỉ................................... để nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
với số tiền là ................đồng (bằng
chữ:........... đồng) và nộp cho Tòa án nhân
dân............................ biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
Hết thời hạn trên đây nếu người kháng
cáo không nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm và không nộp cho Tòa án nhân dân..............................
biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, thì được coi là từ bỏ việc kháng
cáo, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 32-HC:
(1) Ghi tên Tòa
án nhân dân ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí; nếu là Tòa án nhân dân cấp
huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh
(thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) và (3) Nếu
là cá nhân, thì ghi họ tên, địa chỉ của người kháng cáo; nếu là cơ quan, tổ
chức, thì ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức kháng cáo. Cần lưu ý đối với cá
nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ
tên (ví dụ: Kính gửi: Anh Trần Văn B).
(4)
Nếu là cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng
dẫn tại điểm (2) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: cho Ông, cho Bà biết); nếu là
cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng dẫn tại điểm
(2).
Mẫu
số 32-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN.......(1)
Số:
..../.../TB-TA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày...... tháng
...... năm......
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC KHÁNG CÁO
Kính gửi(2):...............................................................................
Địa chỉ:....................................................................................
Ngày..... tháng...... năm......., Tòa
án nhân dân........................................... nhận được đơn kháng cáo của
...............................................................................
Kháng cáo đối với bản án (quyết định)
sơ thẩm số:.../..../HC-ST ngày.....tháng....năm....của Tòa án nhân dân .............
về vụ án.............................
Những vấn đề cụ thể trong đơn kháng
cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết bao gồm:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
Kèm theo đơn kháng cáo, người kháng
cáo đã nộp các tài liệu, chứng cứ bổ sung sau đây:
1................................................................................................................... 2...................................................................................................................
Căn cứ vào Điều 210 của Luật tố tụng hành chính, Tòa án nhân dân thông
báo cho ............................................... được biết.
Sau khi nhận được thông báo này, người
được thông báo có quyền gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm văn bản nêu ý kiến của
mình về nội dung kháng cáo và các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có) để Tòa
án cấp phúc thẩm đưa vào hồ sơ vụ án và xem xét khi xét xử phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Ghi nơi nhận theo quy
định tại Điều 210 của
Luật TTHC;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 32-HC:
(1) Ghi tên Tòa
án nhân dân đã xét xử sơ thẩm. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi Tòa
án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa
án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh,
thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân
tỉnh Thái Bình).
(2) Ghi tên cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định
tại Điều 210 của Luật tố tụng hành chính.
Mẫu
số 33-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN...... (1)
Số:..../..../TB-TA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
....., ngày...... tháng ...... năm...
|
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC THAY ĐỔI, BỔ SUNG KHÁNG CÁO (KHÁNG NGHỊ) (2)
Kính
gửi (3):................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................
Ngày..... tháng..... năm.......,(4) ......................... có
đơn kháng cáo (văn bản kháng nghị số.../..../QĐ-KN) đối với bản án (quyết định)
sơ thẩm số .../.../HC-ST ngày......tháng......năm........của Tòa án nhân
dân........................ với nội dung
..............................................................................................................................;
Ngày..... tháng...... năm....... người
kháng cáo (Viện kiểm sát kháng nghị) đã có văn bản thay đổi đổi, bổ sung kháng cáo
(kháng nghị) với nội dung...............................................................................................................;
Căn cứ vào Điều 218 của Luật tố tụng
hành chính,
Tòa án nhân dân(5)....................
thông báo cho (6).................................... được biết.
Nơi nhận:
- Ghi nơi nhận theo quy định
tại khoản 4 Điều 218 Luật TTHC;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
Hướng dẫn
sử dụng mẫu số 33-HC:
(1) và (5) Ghi
tên Tòa án ra thông báo về việc sửa đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị). Nếu là
Tòa án nhân dân tỉnh cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố)
nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao,
thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tối cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại
Hà Nội).
(2) Nếu chỉ sửa
đổi, bổ sung kháng cáo, thì bỏ hai chữ “kháng nghị”; nếu chỉ sửa đổi, bổ sung
kháng nghị, thì bỏ hai chữ “kháng cáo”.
(3) Ghi theo quy
định tại khoản 4 Điều 218 của Luật tố tụng hành chính.
(4) Ghi họ tên, địa vị tố tụng của người
kháng cáo. Nếu người kháng cáo là người được đương sự uỷ quyền, thì ghi họ tên
của người được uỷ quyền đó và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ
quyền ngày...tháng...năm... nào (ví dụ: của Ông Trần Văn B. là người đại diện
theo uỷ quyền của người khởi kiện Bà Nguyễn Thị V. theo giấy uỷ
quyền ngày 04-10-2017). Nếu Viện kiểm sát kháng nghị, thì ghi tên của Viện kiểm sát.
(6) Nếu là cá
nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị mà không phải ghi họ
tên (ví dụ: thông báo cho Ông được biết; thông báo cho Bà được biết); nếu là cơ
quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó.
Lưu ý: Tòa án cấp phúc thẩm không phải gửi thông báo về việc thay đổi, bổ sung
kháng cáo (kháng nghị) cho chính người kháng cáo (Viện kiểm sát kháng nghị).
Mẫu
số 34-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN....... (1)
Số: ..../.../TB-TA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày......
tháng ...... năm.......
|
THÔNG BÁO
VỀ
VIỆC RÚT KHÁNG CÁO (KHÁNG NGHỊ) (2)
Kính
gửi:(3)
..................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................
Ngày.... tháng.... năm.......,(4).............................có
đơn kháng cáo (văn bản kháng nghị
số.../..../QĐ-KN) đối với bản án (quyết định) sơ thẩm số:.../.../HC-ST
ngày...... tháng...... năm........ của Tòa án nhân dân..................... với
nội dung
..............................................................................................................................;
Ngày...... tháng....... năm........................
người kháng cáo (Viện kiểm sát kháng nghị) đã có văn bản rút kháng cáo (kháng
nghị) với lý do......................
..............................................................................................................................;
Căn cứ vào Điều 218 của Luật tố tụng
hành chính,
Tòa án nhân dân(5)...............................
thông báo cho (6)............................. được biết.
Nơi nhận:
- Ghi nơi nhận theo quy định
tại khoản 4 Điều 218
Luật TTHC;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 34-HC:
(1) và (5) Ghi
tên Tòa án ra thông báo về việc rút kháng cáo (kháng nghị). Nếu là Tòa án nhân
dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao, thì cần ghi rõ Tòa
án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(2) Nếu chỉ rút kháng cáo, thì bỏ hai chữ “kháng nghị”;
nếu chỉ rút kháng nghị, thì bỏ hai chữ “kháng cáo”.
(3) Ghi theo quy định tại khoản 4 Điều 218 của Luật tố
tụng hành chính.
(4) Ghi họ tên, địa vị tố tụng của người
kháng cáo. Nếu người kháng cáo là người được đương sự uỷ quyền, thì ghi họ tên
của người được uỷ quyền đó và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ
quyền ngày...tháng...năm... nào (ví dụ: của Ông Trần Văn B. là người đại diện
theo uỷ quyền của người khởi kiện Bà Nguyễn Thị V. theo giấy uỷ
quyền ngày 04-10-2017). Nếu Viện kiểm sát kháng nghị, thì ghi tên của Viện kiểm
sát.
(6) Nếu là cá
nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị mà không phải ghi
họ tên (ví dụ: thông báo cho Ông được biết; thông báo cho Bà được biết); nếu là
cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp thông báo cho
Viện kiểm sát thì ghi tên Viện kiểm sát cùng cấp.
Lưu ý: Tòa
án cấp phúc thẩm không phải gửi thông báo việc rút kháng cáo (kháng nghị) cho
chính người kháng cáo (Viện kiểm sát kháng nghị).
Mẫu
số 35-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN.......(1)
Số:.../..../TLPT-HC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
![]()
....., ngày......
tháng ...... năm...
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THỤ LÝ VỤ
ÁN ĐỂ XÉT XỬ PHÚC THẨM
Kính gửi: .......................................................................(2)
Địa
chỉ: .............................................................................(3)
Ngày..... tháng...... năm......., Tòa
án nhân dân............................................
đã thụ lý vụ án hành chính số ...../...../TLPT-HC(4) về (5).....................................
Theo đơn kháng cáo, kháng nghị của
(6)................................................................
Địa chỉ (7).....................................................................................................
Kháng cáo, kháng nghị đối với bản
án (quyết định) sơ thẩm số .../..../HC-ST ngày..... tháng..... năm...... của Tòa
án nhân dân.........................................
Những vấn đề cụ thể trong đơn kháng
cáo, quyết định kháng nghị yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết bao gồm:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
Kèm theo đơn kháng cáo, quyết dịnh đề nghị kháng nghị là các tài liệu,
chứng cứ bổ sung sau đây:
1................................................................................................................... 2...................................................................................................................
Căn cứ vào Điều 217 của Luật tố
tụng hành chính, Tòa án nhân dân......... thông báo cho.................................................
được biết.
Sau khi nhận được thông báo này,
người được thông báo có quyền gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm văn bản nêu ý kiến
của mình về nội dung kháng cáo, kháng nghị và các tài liệu, chứng cứ kèm theo
(nếu có) để Tòa án cấp phúc thẩm đưa vào hồ sơ vụ án và xem xét khi xét xử phúc
thẩm.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 35-HC:
(1) Ghi tên Tòa án cấp phúc
thẩm có thẩm quyền thông báo về việc thụ lý vụ án (Ví dụ: Tòa án nhân dân thành
phố Hà Nội).
(2) và (3) Ghi tên cá nhân, cơ quan, tổ chức
được thông báo theo quy định tại Điều 217 của Luật tố tụng hành chính. Nếu là
cá nhân, thì ghi họ tên, địa chỉ của người được thông báo; nếu là cơ quan, tổ
chức, thì ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức được thông báo (ghi theo đơn
kháng cáo). Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà,
Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Bà Trần Thị Q).
(4) Ghi số, năm thụ lý vụ án
(Ví dụ: Số 05/2017/TLPT-HC).
(5) Ghi rõ về việc gì.
(6) và (7) Ghi họ tên, địa
chỉ và tư cách tham gia tố tụng của người kháng cáo. Ghi tên Viện kiểm sát kháng
nghị trong trường hợp có kháng nghị.
Mẫu
số 36-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN...... (1)
Số: ....../....../QĐ-PT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày...... tháng...... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐƯA VỤ ÁN RA XÉT XỬ PHÚC THẨM
TÒA ÁN NHÂN DÂN...............
(2)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hành chính phúc thẩm thụ lý số...../....../TLPT-HC
ngày..... tháng......năm...... (3)
QUYẾT ĐỊNH:
......... 1.
Đưa ra xét xử phúc thẩm vụ án hành chính về(4) ................................................................................................,
giữa:
Người khởi kiện:(5)..................................................................................
Địa
chỉ:........................................................................................................
......... Người bị kiện:(6): ......................................................................................
......... Địa
chỉ:........................................................................................................
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):(7)...............................
Địa chỉ:........................................................................................................
Do có kháng cáo (kháng nghị) của:
(8).........................................................
Thời gian mở phiên tòa:......
giờ..... phút, ngày...... tháng...... năm..............
......... Địa
điểm mở phiên tòa:...............................................................................
Vụ án được (xét xử công khai hay xét xử kín).
......... 2. Những người tiến hành tố tụng:(9)
......... Thẩm
phán - Chủ toạ phiên tòa:
......... Ông
(Bà)......................................................................................................
......... Các
Thẩm phán:
......... Ông
(Bà)......................................................................................................
......... Ông
(Bà)......................................................................................................
......... Thẩm
phán dự khuyết (nếu có): Ông (Bà)………………………….
......... Thư
ký phiên tòa: Ông (Bà) (10).................................................................
......... Thư
ký phiên tòa dự khuyết (nếu có): Ông (Bà)…… ………….............
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân:...................... tham
dự phiên tòa (nếu có): Ông (Bà)/................................................................................
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân dự khuyết (nếu có):……………
......... 3. Những người
tham gia tố tụng khác:(11)
.....................................................................................................................
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Viện kiểm sát cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
THẨM PHÁN
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 36-HC:
(1) và (2) Ghi tên Tòa án ra
quyết định đưa vụ án ra xét xử. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án
nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân
cấp cao, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp
cao tại Hà Nội).
(3) Ghi
số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLPT-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLPT-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(4) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: về khiếu kiện quyết định thu hồi đất).
(5) và (7) Nếu người khởi kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
là cá nhân, thì ghi họ tên, địa chỉ của cá nhân đó. Nếu là cơ quan, tổ chức,
thì ghi tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó và họ tên, chức vụ
của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó.
(6) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người
bị khởi kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức,
thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(8) Ghi họ tên của người kháng cáo, tư cách tham gia
tố tụng của người đó.
(9) Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán.
(10) Ghi rõ họ tên, chức danh của Thư ký phiên tòa.
(11) Ghi họ tên, địa chỉ của những người tham gia tố tụng khác (nếu có).
Mẫu số 37-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN.….. (1)
Số:
....../....../QĐ-PT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
......, ngày...... tháng...... năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐƯA VỤ ÁN RA
XÉT XỬ PHÚC THẨM THEO THỦ TỤC RÚT GỌN
TÒA ÁN NHÂN DÂN................ (2)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hành chính
phúc thẩm thụ lý số…/…/TLPT-HC ngày… tháng…năm ……(3)
QUYẾT ĐỊNH:
........... 1.
Đưa ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn vụ án hành chính về (4)
………….………………………………………………………………., giữa:
Người khởi kiện:
(5) …………….……………………………………….…........
Địa chỉ:
…………………………………………………………………............
........... Người bị kiện: (6) …………………………………………..…………...............
........... Địa chỉ:
………………………………………………….……….......................
Người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có): (7)……………………............
Địa
chỉ:……………………………………………………….............................
Do có kháng cáo (kháng nghị) của: (8)………………………..............................
Thời gian mở phiên tòa:……giờ…phút,
ngày……tháng……năm..………......
........... Địa điểm mở
phiên tòa:…………………………………………….……...
Vụ án được (xét xử công khai hay xét xử kín).
........... 2. Những người tiến hành tố tụng:(9)
........... Thẩm phán: Ông
(Bà)..……………………….………………
........... Thư ký phiên
tòa: Ông (Bà)…….……………………………………
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân
dân:……….………… tham dự phiên tòa (nếu có): Ông (Bà):
…………………………………………………………….…...
........... 3. Những người tham gia tố tụng khác:(10)
…………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 37-HC:
(1) và (2) Ghi tên Tòa án ra quyết định
đưa vụ án ra xét xử. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án
nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H); nếu là Tòa án
nhân dân cấp cao, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ: Tòa án
nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(3) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án
và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLPT-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLPT-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(4) Ghi
trích yếu vụ án (ví dụ: về khiếu kiện quyết định thu hồi đất).
(5) và
(7) Nếu người khởi kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì
ghi họ tên, địa chỉ của cá nhân đó. Nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa
chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và họ tên,
chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó.
(6) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người
bị khởi kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức,
thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(8) Ghi họ tên của người kháng cáo, tư cách tham gia tố tụng của người
đó.
(9) Cần
chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán.
(10)
Ghi họ tên, địa chỉ của những người tham gia tố tụng khác (nếu có).
Mẫu số 38-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN.......(1)
Số: ...../...../QĐ-PT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
....., ngày..... tháng ..... năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
TẠM ĐÌNH CHỈ XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
TÒA ÁN NHÂN DÂN....................(2)
Sau khi xét xử sơ thẩm, bản án
sơ thẩm số:.../..../HC-ST ngày... tháng.... năm.... của Tòa án... bị kháng cáo,
kháng nghị như sau:
a. Ngày.... tháng.....
năm..........................................................(3)
b. Ngày.... tháng..... năm
.........................................................
XÉT THẤY:
Trong
thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm,..............................................(4)
Căn
cứ vào Điều 141, Điều 142 và Điều 228 của Luật tố tụng hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hành chính thụ lý số:.../...
/TLPT-HC ngày..... tháng..... năm..... (5)
về (6)........................................................,
giữa:
Người khởi kiện:..........................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Người bị kiện:.............................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Người có quyền lợi và
nghĩa vụ liên quan (nếu có):...................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Kể từ ngày..... tháng.....
năm.......................................................................
2. Tòa án ra quyết định tiếp tục giải
quyết vụ án hành chính và hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án khi
lý do tạm đình chỉ không còn.
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại khoản 1 Điều 244 của Luật
TTHC;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
THẨM PHÁN
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn
sử dụng mẫu số 38-HC:
(1) và (2) Ghi tên Tòa án ra
quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì
cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H);
nếu là Tòa án nhân dân cấp cao, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại đâu
(ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(3) Ghi ngày, tháng, năm
kháng cáo, địa vị tố tụng và họ tên người kháng cáo, nếu đương sự kháng cáo là
cá nhân; nếu đương sự kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan,
tổ chức đó; nếu người kháng cáo là người được đương sự uỷ quyền, thì ghi họ tên
của người được uỷ quyền và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ
quyền ngày.... tháng.....năm.... nào (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là người đại diện
theo uỷ quyền của
người khởi kiện là Công ty TNHH B, theo giấy uỷ quyền số 01/UQ ngày 10 tháng 2 năm 2017) và nội dung
kháng cáo. Nếu Viện kiểm sát kháng nghị, thì ghi số, ngày, tháng, năm kháng
nghị, tên Viện kiểm sát kháng nghị và nội dung kháng nghị. Nếu có cả kháng cáo,
cả kháng nghị, thì ghi cả hai.
(4) Ghi cụ thể lý do của
việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính thuộc khoản nào quy định tại Điều
141 của Luật tố tụng hành chính (ví dụ: Trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc
thẩm, người khởi kiện là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân kế thừa quyền và
nghĩa vụ trong tố tụng của người khởi kiện đó quy định tại khoản 1 Điều 141 của
Luật tố tụng hành chính).
(5) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ
án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLPT-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLPT-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(6) Ghi trích yếu vụ án (ví
dụ: “khởi kiện về thu hồi và bồi thường về đất”).
Mẫu
số 39-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN.......(1)
Số:
...../...../QĐ-PT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày..... tháng ..... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
TẠM ĐÌNH CHỈ XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
TÒA ÁN NHÂN DÂN ...............(2)
Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông
(Bà).............................................
Các Thẩm phán: Ông
(Bà).............................................
Ông
(Bà)...........................................
Sau
khi xét xử sơ thẩm, bản án sơ thẩm số:...../....../HC-ST ngày..... tháng.....
năm.... của Tòa án........................... bị kháng cáo, kháng nghị như sau:
a. Ngày..... tháng..... năm......,...................................................................(3)
b.
Ngày..... tháng..... năm......,......................................................................
XÉT THẤY:
Tại phiên tòa phúc thẩm,..........................................................................
(4)
Căn
cứ vào các điều 141 và 228 của Luật tố tụng hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hành chính thụ lý số...../..... /TLPT-HC ngày..... tháng..... năm..... (5) về (6).............., giữa:
Người khởi
kiện:..........................................................................................
Địa
chỉ:........................................................................................................
Người bị kiện:..............................................................................................
Địa
chỉ:........................................................................................................
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan (nếu có):...................................
Địa chỉ:........................................................................................................
2. Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc
thẩm vụ án có hiệu lực thi hành ngay.
3. Tòa án ra quyết định tiếp tục
giải quyết vụ án hành chính và hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án
khi lý do tạm đình chỉ không còn.
Nơi nhận:
- Đương sự và VKS cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn
sử dụng mẫu số 39-HC:
(1) và (2) Ghi tên Tòa án ra
quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì
cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H);
nếu là Tòa án nhân dân cấp cao, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại đâu
(ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(3) Ghi ngày, tháng, năm
kháng cáo, địa vị tố tụng và tên người kháng cáo, nếu đương sự kháng cáo là cá
nhân; nếu đương sự kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ
chức đó; nếu người kháng cáo là người được đương sự uỷ quyền, thì ghi họ tên
của người được uỷ quyền và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ
quyền ngày.... tháng.....năm.... nào (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là người đại diện
theo uỷ quyền của người khởi kiện là Công ty TNHH B, theo giấy uỷ quyền số
01/2017/UQ ngày 10 tháng 2 năm 2017); nội dung kháng cáo. Nếu Viện kiểm sát
kháng nghị thì ghi số, ngày, tháng, năm kháng nghị, tên Viện kiểm sát kháng
nghị và nội dung kháng nghị. Nếu có cả kháng cáo, cả kháng nghị, thì ghi cả
hai.
(4) Ghi cụ thể lý do của
việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính thuộc trường hợp nào quy định tại
Điều 141 của Luật tố tụng hành chính (ví dụ: Tại phiên tòa phúc thẩm, người
khởi kiện là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ trong
tố tụng của người khởi kiện đó quy định tại khoản 1 Điều 141 của Luật tố tụng
hành chính).
(5) Ghi
số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLPT-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLPT-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(6) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: về khiếu kiện quyết
định thu hồi đất).
Mẫu
số 40-HC (Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao)
![]() |
TÒA ÁN NHÂN DÂN.......(1)
![]()
Số:...../...../QĐ-PT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày...... tháng ...... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
TÒA ÁN NHÂN DÂN ................(2)
Sau khi xét xử sơ thẩm bản án
số:.../..../HC-ST ngày..... tháng..... năm..... của Tòa án nhân dân................................
bị kháng cáo, kháng nghị như sau:
a. Ngày..... tháng..... năm......,...................................................................(3)
b. Ngày..... tháng..... năm......,......................................................................
XÉT THẤY:
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc
thẩm, .............................................(4)
Căn
cứ vào Điều 229 của Luật tố tụng hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
1.
Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hành chính thụ lý số:.../... /TLPT-HC ngày..... tháng..... năm...... (5) về (6).......................................................,
giữa:
Người khởi kiện:..........................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Người bị kiện:..............................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan (nếu có):...................................
Địa chỉ:........................................................................................................
2.
Bản án, quyết định sơ thẩm số:...../...../HC-ST ngày..... tháng..... năm.....
của Tòa án nhân dân........ có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra Tòa án cấp phúc
thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm (7).
3.............................................................................................................(8)
Nơi nhận:
- Đương sự và VKS cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 40-HC:
(1) và (2) Ghi tên Tòa án ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm. Nếu
là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố)
nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Thanh Hoá); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao,
thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao
tại Hà Nội).
(3) Ghi ngày, tháng, năm kháng cáo, địa vị tố tụng và tên người kháng
cáo, nếu đương sự kháng cáo là cá nhân; nếu đương sự kháng cáo là cơ quan, tổ
chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó; nếu người kháng cáo là người được
đương sự uỷ quyền, thì ghi họ tên của người được uỷ quyền và ghi rõ đại diện
theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ quyền ngày.... tháng.....năm.... nào (ví dụ:
Ông Nguyễn Văn A là người đại diện theo uỷ quyền của người khởi kiện là Công ty
TNHH B, theo giấy uỷ quyền số 01/2017/UQ ngày 10 tháng 2 năm 2017); nội dung
kháng cáo. Nếu Viện kiểm sát kháng nghị thì ghi số, ngày, tháng, năm kháng
nghị, tên Viện kiểm sát kháng nghị và nội dung kháng nghị. Nếu có cả kháng cáo,
cả kháng nghị, thì ghi cả hai.
(4) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ xét xử phúc thẩm thuộc trường hợp
nào quy định tại Điều 229 của Luật tố tụng hành chính (ví dụ: Trong thời hạn
chuẩn bị xét xử phúc thẩm người khởi kiện là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ
của người khởi kiện đó không được thừa kế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 192
của Luật tố tụng hành chính).
(5) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLPT-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
Số 50/2017/TLPT-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(6) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ:
về khiếu kiện quyết định thu hồi đất).
(7) Khi thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 229 của Luật tố
tụng hành chính, thì mới ghi mục này.
(8) - Quyết định xử lý tiền tạm ứng án phí phúc thẩm (nếu có).
- Kháng nghị Chánh án Tòa án có thẩm quyền nếu
thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 255 của Luật tố tụng hành chính.