-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
122/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016
|
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định
thành lập Tổ chức thương mại thế giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế
xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối,
thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Nghị
định này ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục
hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp và thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch
thuế quan.
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải
quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa
vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
1. Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu
theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
2. Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
3. Phụ lục III - Danh mục hàng hóa và
mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ôtô chở người từ 15 chỗ
ngồi trở xuống (kể cả lái xe), đã qua sử dụng.
4. Phụ lục IV - Danh mục hàng hóa và
mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng
thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan.
Tiêu chí
|
Yêu cầu
|
Hàm lượng tro
|
≤ 3%
|
Hàm lượng carbon cố định (C)-là
carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa.
|
≥ 70%
|
Nhiệt lượng
|
≥ 7000Kcal/kg
|
Hàm lượng lưu huỳnh
|
≤ 0,2%
|
3. Mặt hàng đồ trang sức và các bộ
phận rời của đồ trang sức bằng vàng (thuộc nhóm hàng 71.13), đồ kỹ nghệ và các
bộ phận rời của đồ kỹ nghệ bằng vàng (thuộc nhóm hàng 71.14) và các sản phẩm
khác bằng vàng (thuộc nhóm hàng 71.15) được áp dụng mức thuế suất thuế xuất
khẩu 0% nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngoài hồ sơ hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu theo quy định chung, phải có Phiếu kết quả thử nghiệm xác định
hàm lượng vàng dưới 95% do tổ chức thử nghiệm được cấp phép xác định hàm lượng
vàng trang sức, mỹ nghệ cấp (xuất trình 01 bản chính để đối chiếu, nộp 01 bản
chụp cho cơ quan hải quan).
b) Trường hợp các mặt hàng là đồ trang
sức và các bộ phận rời của đồ trang sức bằng vàng (nhóm hàng 71.13), đồ kỹ nghệ
và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ bằng vàng (nhóm hàng 71.14) và các sản phẩm
khác bằng vàng (nhóm hàng 71.15) xuất khẩu theo hình thức gia công xuất khẩu
hoặc có đủ điều kiện xác định là được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập
khẩu, xuất khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan
thực hiện theo quy định hiện hành, không phải xuất trình Phiếu kết quả thử
nghiệm xác định hàm lượng vàng. Đối với trường hợp xuất khẩu theo hình thức sản
xuất xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp phải xuất trình giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu của ngân hàng nhà nước theo quy định.
4. Các mặt hàng phân bón thuộc các
nhóm hàng 31.01, 31.02, 31.03, 31.04, 31.05 áp dụng mức thuế suất thuế xuất
khẩu như sau:
a) Các mặt hàng phân bón thuộc các
nhóm 31.01, 31.02, 31.03, 31.04, 31.05 mà có giá trị tài nguyên, khoáng sản
cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên áp dụng mức
thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.
b) Các mặt hàng phân bón không thuộc
trường hợp nêu tại điểm a khoản này áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu quy
định cho các nhóm 31.01, 31.02, 31.03, 31.04, 31.05 tại Biểu thuế xuất khẩu quy
định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục
mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II bao gồm:
1. Mục I: Quy định thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam .
Nội dung gồm tên các Phần, Chương, Chú giải phần, chú giải chương; Danh mục
biểu thuế nhập khẩu gồm mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã
hàng (08 chữ số), mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng
chịu thuế.
a) Chú giải và điều kiện, thủ tục áp
dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98.
- Chú giải chương: Các mặt hàng có tên
nêu tại khoản 1 phần I mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này được
áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98.
- Chú giải nhóm:
+ Việc phân loại mã hàng hóa và áp
dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng CKD của ô tô,
mặt hàng khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái (ôtô satxi, có buồng lái) được
thực hiện theo quy định tại khoản 2.1 phần I mục II phụ lục II;
+ Các mặt hàng: Giấy kraft dùng làm
bao xi măng đã tẩy trắng thuộc nhóm 98.07; Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo và/hoặc
Crôm và/hoặc Titan thuộc nhóm 98.11; Chất làm đầy da, Kem hỗ trợ chức năng bảo
vệ da, gel làm giảm sẹo thuộc nhóm 98.25; Vải mành nylong 1680/D/2 và 1890 D/2
thuộc nhóm 98.26; Dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6 mm nhưng
không quá 8 mm thuộc nhóm 98.30; Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh thuộc
nhóm 98.37; Thép không hợp kim, dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được
cán nóng thuộc nhóm 98.39 được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
riêng tại Chương 98 nếu đáp ứng các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật quy định cụ
thể tại khoản 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 phần I mục II Phụ lục II.
- Cách thức phân loại, điều kiện, thủ
tục để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương
98, báo cáo kiểm tra việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 phần I mục
II Phụ lục II.
b) Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng gồm: Mã hàng của nhóm mặt hàng, mặt
hàng thuộc Chương 98; mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng, mặt hàng); mã hàng
tương ứng của nhóm hàng, mặt hàng đó tại mục I phụ lục II (97 chương theo danh mục
Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng
riêng tại Chương 98 thực hiện theo quy định cụ thể tại phần II mục II Phụ lục
II.
c) Các nhóm mặt hàng, mặt hàng có tên
và được thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương
98 nếu đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy
định hiện hành thì được lựa chọn áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt quy định tại các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi.
Ví dụ: Mặt hàng giấy kraft dùng làm
bao xi măng, đã tẩy trắng khi nhập khẩu, người khai hải quan kê khai mã hàng là
4804.29.00 (9807.00.00), thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng là 3%.
1. Các mặt hàng máy gia công cơ khí
thuộc các nhóm hàng từ 84.54 đến 84.63 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi như sau:
a) Các mặt hàng máy gia công cơ khí
trong nước chưa sản xuất được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng
0%. Máy gia công cơ khí nêu tại điểm này là loại không thuộc Danh mục máy móc,
thiết bị trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
b) Các mặt hàng máy gia công cơ khí
không thuộc trường hợp nêu tại điểm a khoản này áp dụng mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi quy định cho các nhóm từ 84.54 đến 84.63 tại Biểu thuế nhập khẩu
quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Các mặt hàng hóa dầu gồm Benzen
thuộc mã hàng 2707.10.00 và mã hàng 2902.20.00; Xylen thuộc mã hàng 2707.30.00,
P-xylen thuộc mã hàng 2902.43.00 và Polypropylen thuộc mã hàng 3902.10.30 và mã
hàng 3902.10.90 (không bao gồm mặt hàng Polypropylen dạng nguyên sinh thuộc
nhóm 98.37) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo lộ trình như sau:
a) Từ ngày 01 tháng 9 năm 2016 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2016: Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 1%.
b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 trở
đi: Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 3% theo quy định tại Mục I
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở
xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc thuộc nhóm hàng 87.03 và
xe ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe) thuộc nhóm hàng 87.02 áp
dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
này.
2. Xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở
xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh từ 1.500 cc trở lên thuộc nhóm hàng
87.03 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này.
3. Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi
trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm hàng 87.02 và xe vận tải hàng hóa có tổng
trọng lượng có tải không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ xe đông lạnh,
xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng
hóa có giá trị; xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ
được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
4. Các loại xe ô tô khác thuộc các
nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc cùng nhóm
hàng quy định tại mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Danh mục hàng hóa thuộc diện áp
dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm 04.07; 17.01;
24.01; 25.01 được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài
hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm
của các hàng hóa nêu tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định của Bộ Công
Thương.
4. Hàng hóa nêu tại khoản 1 Điều này
có số lượng nhập khẩu nằm ngoài số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm theo quy
định của Bộ Công Thương áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch
quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Trường hợp theo các Hiệp định
thương mại tự do mà Việt Nam ký kết có cam kết thuế suất thuế nhập khẩu ngoài
hạn ngạch (mức thuế suất cam kết) đối với các mặt hàng quy định tại khoản 1 Điều
này và mức thuế suất cam kết thấp hơn mức thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy
định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị đinh này thì áp dụng theo mức thuế
suất cam kết (nếu đáp ứng các điều kiện để được hưởng mức thuế suất cam kết)
theo Hiệp định. Trường hợp mức thuế suất cam kết theo Hiệp định cao hơn mức
thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Phụ lục IV thì áp dụng
mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Phụ lục IV.
6. Hàng hóa nêu tại khoản 1 Điều này
có số lượng nhập khẩu nằm trong số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm theo quy
định của Bộ Công Thương áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại mục
I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này hoặc áp dụng mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (nếu đáp
ứng các điều kiện để được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt)
ban hành kèm theo các Nghị định của Chính phủ để thực hiện các Hiệp định thương
mại tự do.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Nghị định này bãi bỏ:
a) Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày
29 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu
đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) đã
qua sử dụng;
b) Quyết định số 24/2013/QĐ-TTg ngày
03 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2011 về việc ban
hành mức thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở
xuống (kể cả lái xe) đã qua sử dụng;
c) Thông tư số 111/2012/TT-BTC ngày 04
tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa và thuế
suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan;
d) Thông tư số 80/2014/TT-BTC ngày 23
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 111/2012/TT-BTC
ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa và thuế
suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan;
đ) Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
e) Thông tư số 05/2016/TT-BTC ngày 13
tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi đối với một số hàng hóa môi trường trong APEC thuộc nhóm 84.19 và
84.21 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
g) Thông tư số 16/2016/TT-BTC ngày 21
tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02, 39.02 tại Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi;
h) Thông tư số 25/2016/TT-BTC ngày 16
tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi đối với mặt hàng Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)
thuộc mã hàng 3105.30.00 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
i) Thông tư số 31/2016/TT-BTC ngày 23
tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ sung mặt hàng Dung môi N-Hexan
dùng trong sản xuất khô dầu đậu tương và dầu thực vật, cám gạo trích ly và dầu
cám vào Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
k) Thông tư số 48/2016/TT-BTC ngày 17
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi;
l) Thông tư số 51/2016/TT-BTC ngày 18
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt
hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng sắt hoặc
thép để sản xuất tanh lốp xe thuộc chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban
hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
m) Thông tư số 73/2016/TT-BTC ngày 20
tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế
xuất khẩu đối với mặt hàng than làm từ mùn cưa thuộc nhóm 44.02 tại Biểu thuế
xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
n) Thông tư số 98/2016/TT-BTC ngày 29
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng trứng Artemia vào
Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC
ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành liên quan để công bố cụ thể và quy định phương thức điều hành
nhập khẩu đối với từng mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (3b).KN |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |