-------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
13/2018/TT-BCA
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ,
PHƯƠNG TIỆN GIÁM ĐỊNH TỐI THIỂU CHO TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP CÔNG LẬP TRONG
LĨNH VỰC KỸ THUẬT HÌNH SỰ
Căn
cứ Khoản 3 Điều 13 Luật Giám định tư pháp;
Căn
cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn
cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát;
Bộ
trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị, phương tiện giám định tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công
lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự.
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị, phương tiện giám định tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công
lập trong lĩnh vực giám định kỹ thuật hình sự và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức giám định tư pháp công
lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự; tổ chức, cá nhân có liên quan và cán bộ,
chiến sỹ đang công tác trong tổ chức giám định này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Điều kiện về cơ sở vật chất
Điều kiện cơ sở vật chất cho Viện Khoa học hình sự và các
phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh được bố trí theo quy định của Nghị định
số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn
vật chất hậu cần đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ đang phục vụ trong lực
lượng Công an nhân dân, Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính
phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ và Nghị
định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31/7/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định số 123/2003/NĐ-CP bao gồm phòng làm việc của lãnh đạo; phòng làm việc của
giám định viên; của người giúp việc cho giám định viên; phòng họp; phòng giao
ban đơn vị; phòng tiếp khách; phòng hội thảo khoa học. Đối với phòng đặt trang
thiết bị phục vụ giám định (phòng máy); phòng thí nghiệm; kho lưu giữ hồ sơ
giám định; kho lưu giữ đối tượng giám định sau giám định; nhà bắn thực nghiệm;
phòng văn thư, tiếp nhận trưng cầu và trả kết quả giám định căn cứ vào đặc thù
của công tác giám định kỹ thuật hình sự thực hiện theo tiêu chuẩn cụ thể như
sau:
1. Đối với Viện Khoa học hình sự
- Phòng đặt trang thiết bị giám định (phòng máy): Phòng đặt
máy phục vụ giám định giám định hóa, giám định sinh học tối thiểu là 36m2.
Còn lại 8 chuyên ngành giám định kỹ thuật hình sự khác được quy định tại Thông
tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an, mỗi chuyên ngành
được bố trí 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 18m2.
- Phòng thí nghiệm: Phòng thí nghiệm giám định hóa, giám
định sinh học có diện tích tối thiểu 36m2/chuyên ngành. Phòng thí
nghiệm giám định đường vân, giám định cháy, nổ có diện tích tối thiểu 24m2/chuyên
ngành. Thiết kế của phòng thí nghiệm tham khảo tại Tiêu chuẩn ISO/IEC
17025:2005.
- Kho lưu trữ hồ sơ giám định: 36m2;
- Kho lưu chất ma túy sau giám định: 24m2;
- Nhà bắn thực nghiệm: 01 nhà bắn thực nghiệm: 150m2;
- Phòng văn thư, tiếp nhận trưng cầu và trả kết quả giám
định: 24m2.
2. Đối với Phòng kỹ thuật hình sự Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Công an cấp tỉnh) và Phòng Giám định
kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng
- Phòng đặt trang thiết bị giám định (phòng máy): Các
chuyên ngành giám định tài liệu, giám định dấu vết cơ học, giám định súng, đạn
và giám định đường vân sử dụng chung 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu
24m2. Các chuyên ngành giám định hóa (gồm cả giám định chất ma túy),
giám định cháy, nổ, giám định kỹ thuật sử dụng chung 01 phòng đặt máy có diện
tích tối thiểu 24m2. Các chuyên ngành còn lại là giám định âm thanh
và giám định kỹ thuật số và điện tử (nếu được phân cấp triển khai) sử dụng
chung 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 16m2.
- Phòng thí nghiệm: Các chuyên ngành giám định đường vân,
giám định cháy, nổ, giám định hóa và giám định sinh học, mỗi chuyên ngành được
bố trí 01 phòng để làm phòng thí nghiệm có diện tích tối thiểu 16m2.
Thiết kế của phòng thí nghiệm tham khảo tại Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.
- Kho lưu trữ hồ sơ giám định: 24m2;
- Kho lưu chất ma túy sau giám định: 16m2 (áp
dụng cho đơn vị đã được phân cấp giám định chất ma túy);
- Các đơn vị được phân cấp giám định súng, đạn được trang
bị 01 thùng bắn hoặc 01 giếng bắn thực nghiệm.
- Phòng tiếp khách, phòng tiếp nhận trưng cầu và trả kết
quả giám định sử dụng chung trong khuôn viên của trụ sở làm việc Công an cấp
tỉnh.
Điều 4. Điều kiện về máy móc, thiết bị văn phòng, phương
tiện đi lại
1. Điều kiện về máy móc, thiết bị văn phòng
Điều kiện về máy móc, thiết bị văn phòng cho tổ chức giám
định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự được thực hiện theo quy
định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ
quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị (sau đây gọi tắt là
Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg) và căn cứ vào yêu cầu đặc thù của công tác giám
định kỹ thuật hình sự. Riêng đối với Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc
phòng thực hiện theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg và Nghị định số 123/NĐ-CP
ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, vật chất hậu cần đối với
quân nhân tại ngũ và Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31/7/2009 của Chính phủ
sửa đổi một số điều của Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 22/10/2003.
2. Điều kiện về phương tiện đi lại
Thực hiện theo Quyết định số 40/2014/QĐ-TTg ngày 15/7/2014
của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô
tô trong Công an nhân dân; Quyết định số 169/2002/QĐ-TTg ngày 27/11/2002 của
Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong
quân đội.
Điều 5. Điều kiện về trang thiết bị, phương tiện phục vụ
giám định
Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định được trang bị
theo các chuyên ngành giám định của kỹ thuật hình sự được quy định tại Thông tư
số 33/2014/ TT-BCA ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về tiêu
chuẩn, trình tự bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự và căn cứ vào các quy
trình giám định kỹ thuật hình sự do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành; bao gồm 10
nhóm thiết bị sau:
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết
đường vân;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết cơ
học;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định súng, đạn;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định tài liệu;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định cháy, nổ;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định kỹ thuật;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định âm thanh;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết sinh
học và giám định ADN;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định hóa học,
chất ma túy;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định kỹ thuật số
và điện tử.
(Có phụ lục chi tiết danh mục các thiết bị phương tiện kèm
theo).
Điều 6. Trách nhiệm đề xuất trang bị
1. Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an có trách
nhiệm tham mưu cho lãnh đạo Tổng cục Cảnh sát:
a) Đề xuất lãnh đạo Bộ Công an bố trí điều kiện về diện
tích làm việc cho lãnh đạo Viện, lãnh đạo các phòng, trung tâm, cho các giám
định viên, trợ lý của Viện và diện tích làm việc khác cho Viện và cho các
phòng, trung tâm thuộc Viện theo quy định tại Thông tư này;
b) Đề xuất lãnh đạo Bộ Công an trang bị máy móc và thiết bị
cho lãnh đạo Viện, cho lãnh đạo các phòng, trung tâm thuộc Viện, cho các giám
định viên và trợ lý đang công tác tại Viện theo tiêu chuẩn được quy định tại
Thông tư này;
c) Phối hợp với Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật nghiên cứu, đề
xuất lãnh đạo Bộ Công an phê duyệt trang bị phương tiện kỹ thuật chuyên dùng
cho lực lượng kỹ thuật hình sự và pháp y Công an nhân dân theo quy định tại
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
2. Trưởng phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh có trách
nhiệm:
a) Đề xuất Giám đốc Công an cấp tỉnh bố trí điều kiện về
diện tích làm việc cho lãnh đạo phòng, cho các giám định viên, trợ lý của phòng
và diện tích làm việc khác cho đơn vị theo quy định tại Thông tư này;
b) Đề xuất Giám đốc Công an cấp tỉnh trang bị máy móc và
thiết bị cho lãnh đạo phòng, cho các giám định viên và trợ lý đang công tác tại
đơn vị theo tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này;
c) Tham mưu cho Giám đốc Công an cấp tỉnh báo cáo đề xuất
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hỗ trợ từ nguồn kinh phí của địa phương để
mua sắm, trang bị ngoài các thiết bị, phương tiện được cấp từ Bộ Công an để
nâng cao năng lực cho Phòng kỹ thuật hình sự Công an tỉnh, đáp ứng ngày càng
tốt hơn yêu cầu của công tác giám định tư pháp.
3. Trưởng phòng Giám định Kỹ thuật hình sự, Bộ Quốc phòng
có trách nhiệm đề xuất cấp có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng:
a) Bố trí điều kiện về diện tích làm việc cho lãnh đạo, cho
các giám định viên, trợ lý và diện tích làm việc khác cho đơn vị trên cơ sở
tiêu chuẩn quy định của Thông tư này;
b) Trang bị máy móc và thiết bị cho lãnh đạo, cho các giám
định viên và trợ lý đang công tác tại đơn vị trên cơ sở tiêu chuẩn quy định của
Thông tư này;
c) Phê duyệt trang bị phương tiện kỹ thuật chuyên dùng phục
vụ công tác giám định kỹ thuật hình sự cho đơn vị trên cơ sở tiêu chuẩn quy
định của Thông tư này.
4. Căn cứ vào thời hạn sử dụng của các thiết bị, phương
tiện được quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, trước khi thiết bị, phương tiện hết hạn sử dụng 12 tháng,
Viện trưởng Viện khoa học hình sự, Trưởng phòng Phòng Giám định kỹ thuật hình
sự Bộ Quốc phòng có trách nhiệm rà soát, đề xuất cấp Lãnh đạo có thẩm quyền phê
duyệt nâng cấp hoặc cấp mới để thay thế các thiết bị đã hết hạn sử dụng hoặc hư
hỏng, đảm bảo cho hoạt động giám định được kịp thời, chính xác, phù hợp với
công nghệ và trình độ của khu vực và thế giới, đáp ứng yêu cầu của đấu tranh
phòng, chống tội phạm và các vi phạm pháp luật khác.
Điều 7. Quản lý, sử dụng, khai thác, bảo dưỡng và thanh lý
thiết bị
Phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác giám định
kỹ thuật hình sự là thiết bị công nghệ cao và thuộc nhóm phương tiện thiết bị
kỹ thuật nghiệp vụ đặc biệt được quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. Viện
trưởng Viện Khoa học hình sự, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng Phòng
Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng khi được trang cấp thiết bị phải có
trách nhiệm quản lý, khai thác sử dụng đúng mục đích; có quy trình sử dụng khoa
học; có quy định bảo dưỡng định kỳ theo đúng quy định của nhà sản xuất và khi
hết hạn sử dụng hoặc hỏng không sử dụng được nữa, phải đề xuất thanh lý theo
đúng quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Điều 8. Quy định về hóa chất và vật tư tiêu hao
Hóa chất và vật tư tiêu hao phục vụ giám định không thuộc
danh mục thiết bị, phương tiện và được cấp riêng hàng năm theo nhu cầu của công
tác giám định. Căn cứ vào nhu cầu thực tế giám định, hàng năm, các tổ chức giám
định tư pháp có trách nhiệm dự trù số lượng hóa chất và vật tư tiêu hao phục vụ
công tác giám định, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt từ kinh phí cấp cho
hoạt động thường xuyên và được tổ chức mua sắm, quyết toán theo các quy định
hiện hành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Điều khoản tham chiếuTrong trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Các đồng chí Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Trưởng phòng Kỹ thuật
hình sự Công an cấp tỉnh và Trưởng phòng Giám định kỹ thuật hình sự, Bộ Quốc
phòng đề xuất các cấp có thẩm quyền trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị,
phương tiện giám định cho phù hợp với tình hình thực tiễn. Đối với tổ chức giám
định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự chỉ thực hiện giám định
một số loại việc thuộc chuyên ngành giám định thì Thủ trưởng các tổ chức này
căn cứ vào danh mục quy định tại Thông tư này trao đổi, báo cáo các cấp có thẩm
quyền để đưa ra danh mục trang thiết bị, phương tiện cho phù hợp.
3. Tổng cục Cảnh sát chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn
vị liên quan theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc,
Công an các đơn vị, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan gửi ý kiến
về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát) để có hướng dẫn kịp thời./.
|
BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Tô Lâm |
PHỤ
LỤC
TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN TỐI THIỂU PHỤC VỤ GIÁM ĐỊNH
KỸ THUẬT HÌNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCA ngày 09 tháng 5 năm 2018)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCA ngày 09 tháng 5 năm 2018)
1.
Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết đường vân
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám
định
|
|||
1
|
Tủ xông keo loại lớn
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Tủ xông keo loại nhỏ
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Nguồn sáng trắng, nguồn sáng
Polilight
|
Bộ
|
02
|
4
|
Máy ảnh KTS
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Valy khám nghiệm hiện trường
|
Chiếc
|
02
|
6
|
Kính lúp
|
Chiếc
|
05
|
7
|
Bút chấm vân đặc điểm đường vân
|
Chiếc
|
07
|
8
|
Các loại chổi
|
Chiếc
|
05
|
9
|
Máy tính, máy in
|
Bộ
|
01
|
10
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Chiếc
|
01
|
11
|
Băng dính, đề can màu đen và
trắng
|
Cuộn
|
10
|
12
|
Bàn lăn tay
|
Chiếc
|
03
|
13
|
Khẩu trang chống độc
|
Chiếc
|
100
|
14
|
Găng tay, găng chân
|
Đôi
|
100
|
15
|
Túi thu lượm, bảo quản dấu vết
|
Chiếc
|
100
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
|
|||
1
|
Tủ hút độc
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Bàn chụp ảnh; ống kính macro
|
Chiếc
|
01
|
3
|
AFIS
|
Bộ
|
01
|
4
|
Bộ xông Iot
|
Bộ
|
01
|
5
|
Máy kích nhiệt
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Máy hút ẩm
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Thiết bị xông keo di động
|
Chiếc
|
01
|
8
|
Dụng cụ phòng thí nghiệm
|
Bộ
|
01
|
9
|
Cân điện tử
|
Chiếc
|
01
|
2. Trang
thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết cơ học và súng đạn
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám
định
|
|||
1
|
Kính hiển vi soi nổi
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Máy ảnh
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Kính lúp cầm tay
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Bộ phần mềm Catalog vũ khí quân dụng cầm tay
|
Bộ
|
hàng năm
|
5
|
Hệ thống bắn thực nghiệm
|
phòng
|
01
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
|
|||
1
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Cưa sắt
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Máy cắt kim loại cầm tay
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Bộ LED đa phổ
|
Bộ
|
01
|
5
|
Ê-tô cơ khí
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Thước cặp
|
Chiếc
|
01
|
3.
Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định tài liệu
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám
định
|
|||
1
|
Máy giám định tài liệu
|
Bộ
|
01
|
2
|
Kính hiển vi soi nổi
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Máy tính
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Máy in
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Máy Scan
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Máy photocopy
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Chiếc
|
01
|
8
|
Kính lúp
|
Chiếc
|
01
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
|
|||
1
|
Máy chiếu
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Máy hút ẩm
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Máy hút bụi
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Thiết bị lưu điện
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Đèn đa phổ
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Bảng vẽ Wacom
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Phần mềm nâng cao chất lượng ảnh
|
|
01
|
8
|
Máy ép màng mỏng (Ép nhiệt)
|
Chiếc
|
01
|
4. Trang thiết bị, phương tiện phục
vụ giám định cháy nổ
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Nhóm trang bị, phương
tiện giám định
|
|||
1
|
Máy sắc ký khí với bộ bơm chân
không
|
Bộ
|
01
|
2
|
Máy phân tích thuốc nổ để bàn
|
Bộ
|
01
|
3
|
Đèn tử ngoại
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Kính hiển vi soi nổi
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Bàn thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm
|
Bộ
|
01
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
|
|||
1
|
Giá đựng hóa chất
|
Bộ
|
01
|
2
|
Kính bảo vệ mắt trong phòng thí
nghiệm
|
Chiếc
|
02
|
3
|
Hộp dụng cụ lấy mẫu
|
Bộ
|
01
|
4
|
Cân loại 50 kg
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Cân loại 5 kg
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Cân điện tử
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Thước đo các loại
|
Bộ
|
01
|
5.
Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định kỹ thuật
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Nhóm trang bị, phương
tiện giám định
|
|||
1
|
Thiết bị phân tích
điện tích hợp và giải mã hộp đen ôtô loại 12V và loại 24V
|
Bộ
|
01
|
2
|
Máy ảnh kỹ thuật số độ
phân giải trên 10 Megapixel
|
Chiếc
|
02
|
3
|
Camera kỹ thuật số
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Máy mài đánh bóng kim
loại
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Đồng hồ đo điện trở
nối đất
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Đồng hồ đo điện vạn
năng
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Bút thử điện
|
Chiếc
|
05
|
8
|
Máy nén khí áp suất
tối thiểu 8kg/cm2
|
Bộ
|
01
|
9
|
Thiết bị đo gia tốc
chuyển động thẳng
|
Bộ
|
01
|
10
|
Đồng hồ đo áp suất khí
nén + các đầu nối khác nhau
|
Bộ
|
01
|
11
|
Kính hiển vi kim tương
|
Chiếc
|
01
|
12
|
Kính hiển vi soi nổi
|
Chiếc
|
01
|
13
|
Ampe kìm
|
Chiếc
|
01
|
14
|
Ống nhòm 2 mắt có đo
khoảng cách
|
Chiếc
|
01
|
15
|
Thiết bị đo khoảng
cách bằng Laser
|
Bộ
|
01
|
16
|
Thước đo khoảng cách
các loại
|
Cái
|
02
|
17
|
Thước kẹp có độ chính
xác 0,005, khoảng đo 300mm
|
Cái
|
02
|
18
|
Thước pamme
|
Cái
|
01
|
19
|
Thiết bị định vị GPS
(sử dụng giám định tốc độ phương tiện cơ giới)
|
Bộ
|
01
|
20
|
La bàn điện tử
|
Bộ
|
01
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
|
|||
1
|
Máy cắt kim loại cầm tay
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Máy mài cầm tay
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Ủng cách điện
|
Đôi
|
05
|
4
|
Mũ bảo hộ lao động
|
Chiếc
|
05
|
5
|
Mỏ hàn điện
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Bộ dụng cụ sửa chữa đa
năng
|
Bộ
|
01
|
7
|
Bộ nguồn điện 1 chiều
4V-6V
|
Bộ
|
03
|
8
|
Cưa sắt
|
Chiếc
|
01
|
6. Trang thiết bị, phương tiện phục
vụ giám định âm thanh
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Nhóm trang bị, phương
tiện giám định
|
|||
1
|
Thiết bị phân tích phổ âm thanh
|
Bộ
|
01
|
2
|
Thiết bị lọc nhiễu âm thanh
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Âm ly + loa
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Tai nghe chuyên dụng
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Micro chuyên dụng
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Máy tính xử lí tín hiệu âm thanh
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Các thiết bị, phần mềm để đọc,
trích xuất, chuyển đổi dữ liệu âm thanh
|
Bộ
|
01
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
|
|||
1
|
Máy ghi âm thu
mẫu so sánh
|
Cái
|
01
|
2
|
Máy hút ẩm
|
Cái
|
01
|
3
|
Điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
01
|
4
|
Bàn, ghế
chuyên dụng
|
Bộ
|
02
|
5
|
Bộ bảo hộ
|
Bộ
|
02
|
6
|
Tủ hút khí độc
|
Cái
|
01
|
7
|
Pin, đĩa DVD
|
|
10
|
7. Trang thiết bị, phương tiện phục
vụ giám định dấu vết sinh học và ADN
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trang bị, phương tiện phục vụ giám định dấu
vết sinh học truyền thống
|
|||
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám
định
|
|||
1
|
Kính hiển vi quang học phát hiện tinh trùng
người (không dùng phương pháp nhuộm) gắn máy ảnh kỹ thuật số, camera, máy
tính
|
Bộ
|
01
|
2
|
Kính hiển vi quang học có độ phóng đại
1.000X, gắn camera, máy tính
|
Bộ
|
01
|
3
|
Kính hiển vi soi nổi gắn máy ảnh kỹ thuật số,
camera, máy tính
|
Bộ
|
01
|
4
|
Kính hiển vi soi nổi thường
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Kính hiển vi quang học có hệ thống phân cực
đi kèm có độ phóng đại 1000X
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Máy cất nước 2 lần
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Máy đo độ nóng cháy vải sợi
|
Chiếc
|
01
|
8
|
Máy li tâm 6.000 vòng/phút
|
Chiếc
|
01
|
9
|
Cân kỹ thuật 10-2 gram
|
Chiếc
|
01
|
10
|
Bàn thí nghiệm trung tâm
|
Chiếc
|
01
|
11
|
Va li khám nghiệm hiện trường dấu vết sinh
vật
|
Chiếc
|
01
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
|
|||
1
|
Tủ ấm
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Tủ sấy
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Tủ hút khí độc
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Tủ lạnh thường
|
Chiếc
|
02
|
5
|
Lò vi sóng
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Tủ đựng mẫu vật
|
Chiếc
|
02
|
7
|
Bộ tiểu phẫu
|
Bộ
|
02
|
8
|
Phụ kiện chuẩn bị mẫu
|
Bộ
|
02
|
9
|
Đèn chiếu đa năng polilight
|
Chiếc
|
01
|
Trang bị, phương tiện phục vụ giám định ADN
|
|||
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám
định
|
|||
1
|
Hệ thống giải trình ADN tự động sử dụng mao
quản
|
Bộ
|
01
|
2
|
Hệ thống nhân gen tự động PCR
|
Bộ
|
02
|
3
|
Hệ thống Real-time PCR định lượng vết ADN với
Kit Quantifiler …
|
Bộ
|
01
|
4
|
Hệ thống tách chiết ADN tự động
|
Hệ thống
|
01
|
5
|
Kính hiển vi sinh vật gắn máy ảnh kỹ thuật
số, camera, máy tính
|
Bộ
|
01
|
6
|
Kính hiển vi sinh vật thường
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Kính hiển vi soi nổi gắn máy ảnh kỹ thuật số,
camera, máy tính
|
Bộ
|
01
|
8
|
Kính hiển vi soi nổi thường
|
Chiếc
|
01
|
9
|
Máy tính quản lý dữ liệu và máy in
|
Bộ
|
02
|
10
|
Máy ly tâm đĩa
|
Chiếc
|
01
|
11
|
Máy ly tâm 14.000 vòng/phút
|
Chiếc
|
02
|
12
|
Máy li tâm lạnh 14.000 vòng/phút
|
Chiếc
|
01
|
13
|
Máy nghiền xương dùng Nitơ lỏng
|
Chiếc
|
01
|
14
|
Tủ hấp vô khuẩn
|
Chiếc
|
01
|
15
|
Máy đo pH
|
Chiếc
|
01
|
16
|
Cân phân tích 10-4 gram
|
Chiếc
|
02
|
17
|
Máy votex ủ nhiệt
|
Chiếc
|
02
|
18
|
Máy votex thường
|
Bộ
|
02
|
19
|
Blok nhiệt
|
Chiếc
|
03
|
20
|
Máy khuấy từ
|
Chiếc
|
01
|
21
|
Bộ micropipet
|
Bộ
|
06
|
22
|
Tủ an toàn sinh học
|
Chiếc
|
03
|
23
|
Máy cất nước 2 lần
|
Chiếc
|
01
|
24
|
Máy lọc nước siêu sạch
|
Chiếc
|
01
|
25
|
Hệ thống điện di đứng
|
Bộ
|
01
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
|
|||
1
|
Lưu điện UPS 3000VA
|
Chiếc
|
02
|
2
|
Tủ lạnh sâu - 200C
|
Chiếc
|
04
|
3
|
Tủ lạnh thường
|
Chiếc
|
04
|
4
|
Đèn khử trùng
|
Bộ
|
01
|
5
|
Máy hút bụi
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Máy cưa xương
|
Bộ
|
01
|
7
|
Máy khoan xương
|
Bộ
|
01
|
8
|
Máy vệ sinh xương
|
Bộ
|
01
|
9
|
Bàn thí nghiệm
|
Chiếc
|
06
|
8.
Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định hóa
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trang bị, phương tiện phục vụ giám định hóa
|
|||
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám
định
|
|||
1
|
Máy quang phổ tử ngoại - khả kiến
(UV-VIS), Máy quang phổ cận hồng ngoại (NIR), Máy quang phổ hồng ngoại
(FT-IR), Máy quang phổ Raman (FT-Raman),.. và phụ kiện
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Kính hiển vi quang phổ (UV-VIS
microscope), Kính hiển vi hồng ngoại (FT-IR Microscope), Kính hiển vi Raman
(Raman Microscope), Kính hiển vi huỳnh quang tia X (Micro-XRF) và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
3
|
Máy phân tích huỳnh quang tia X
các loại, Máy nhiễu xạ tia X (XRD) và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
4
|
Máy quang phổ hấp thụ, phát xạ
nguyên tử (AAS, AES)
|
Bộ
|
01
|
5
|
Máy quang phổ phát xạ nguyên tử
plasma cao tần cảm ứng (ICP/OES), Máy plasma cao tần cảm ứng ghép khối phổ
(ICP/MS), Máy quang phổ phát xạ phân tích kim loại (Spark & Arc/OES) và
phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
6
|
Kính hiển vi điện tử quét các
loại: để bàn (Table-top SEM), môi trường (E-SEM), phát xạ trường
(FE-SEM/EDS), … và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
7
|
Máy sắc ký khí ghép nối đầu dò
chuyên dụng (FID, ECD, FPD,
NPD, SCD, TCD, IR…) và phụ kiện, các bộ bơm mẫu khác nhau
|
Bộ
|
01
|
8
|
Máy sắc ký khí khối phổ một lần
(GC/MS) ghép nối các bộ bơm mẫu mẫu lỏng, không gian hơi, SPME. Bộ đưa mẫu
giải hấp nhiệt (TD), purge & trap, Bộ nhiệt phân tự động (Pyrolyzer),… và
phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
9
|
Máy sắc ký khí khối phổ 2 lần,
nhiều lần (GC/MS/MS, GC/MSn) và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
10
|
Máy sắc ký khí khối phổ loại phân
giải cao (GC/HRMS loại TOF, Q-TOF, Q-Orbitrap,…), Máy Sắc ký khí khối phổ tỷ
lệ đồng vị (GC-IRMS),
và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
11
|
Máy sắc ký khí và Sắc ký khí khối
phổ loại sử dụng đi hiện trường và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
12
|
Máy sắc ký lỏng ghép nối đầu dò
chuyên dụng (UV, DAD, RI, ELSD, IC, FL,…) và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
13
|
Máy sắc ký lỏng khối phổ một lần
(LC/MS)
|
Bộ
|
01
|
14
|
Máy sắc ký lỏng khối phổ 2 lần,
nhiều lần (LC/MS/MS, LC/MSn, Q-TRAP,…) và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
15
|
Máy sắc
ký lỏng khối phổ loại phân giải cao (LC/HRMS loại Q-TOF, Q-Orbitrap, FT-MS,
IMS-TOF,…) và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
16
|
Hệ thống Sắc ký lớp mỏng hiệu
năng cao (HPTLC)
|
Bộ
|
01
|
17
|
Máy Sắc ký ion (IC và RFIC), Máy sắc ký điện
di mao quản (CE) và phụ kiện
|
Bộ
|
01
|
18
|
Các loại máy quang phổ cầm tay: hồng ngoại
(Handhell FT-IR), Raman (Handhell Raman), huỳnh quang tia X (Handhell-XRF),..
|
Chiếc
|
01
|
19
|
Máy phát hiện và nhận dạng chất phóng xạ
(Radiation Detection & Identification)
|
Chiếc
|
01
|
20
|
Máy phân tích thủy ngân
|
Chiếc
|
01
|
21
|
Máy cực phổ
|
Chiếc
|
01
|
22
|
Máy
phân tích nhiệt các loại (DSC, TGA, STD, DMA, TMA, STA,.. )
|
Bộ
|
01
|
23
|
Hệ thống phân tích đạm, chất sơ (fibre), chất
béo
|
Bộ
|
01
|
24
|
Máy phân tích nguyên tố C/H/N/S/O
|
Bộ
|
01
|
25
|
Máy phân tích nitơ protein (N/Protein Analyzers)
|
Bộ
|
01
|
26
|
Hệ thống phân tích axít amin, vitamin
|
Bộ
|
01
|
27
|
Hệ thống ELISA và phụ kiện, thuốc thử
|
Bộ
|
01
|
28
|
Máy đo độ phóng xạ cầm tay
|
Chiếc
|
01
|
29
|
Máy quang phổ chuyên dụng phân
tích chất lượng nước (UV-VIS) kèm theo test thử anion và cation
|
Bộ
|
01
|
30
|
Thiết bị phân tích các chỉ tiêu
chất lượng nước gồm: Bộ phân tích COD, BOD, DO, độ đục, pH, độ dẫn điện,…
|
Bộ
|
01
|
31
|
Máy đo chất lượng nước đa chỉ
tiêu
|
Chiếc
|
01
|
32
|
Máy đo các loại khí, khí độc một
chỉ tiêu, đa chỉ tiêu,..
|
Chiếc
|
01
|
33
|
Bộ test thử khí độc các loại gồm:
ống thử các loại khí độc, bơm hút,..
|
Bộ
|
01
|
34
|
Test thử nhanh vi khuẩn
|
Bộ
|
01
|
35
|
Test thử nhanh chất độc, hóa chất
cấm
|
Bộ
|
01
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
|
|||
1
|
Cân kỹ thuật các loại
|
Bộ
|
02
|
2
|
Cân phân tích các loại, Bộ quả
cân chuẩn
|
Bộ
|
02
|
3
|
Cân tỷ trọng, Cân hàm ẩm
(Moisture Analyzer)
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Máy đo tỉ trọng chất lỏng
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Máy đo độ cồn trong rượu
|
Chiếc
|
01
|
6
|
Máy nghiền các loại (nghiền bi,
nghiền cắt, nghiền đĩa, nghiền dao…)
|
Bộ
|
01
|
7
|
Máy xay mẫu (blender), Máy xay
thịt
|
Chiếc
|
01
|
8
|
Máy đồng hóa mẫu (disperser)
|
Chiếc
|
01
|
9
|
Máy lắc sàng với bộ sàng các kích
cỡ
|
Chiếc
|
01
|
10
|
Bộ micropipet, Bộ hút dung môi
dispenser, bộ trợ pipet (Pipet Helper)
|
Bộ
|
02
|
11
|
Máy lắc mẫu các loại, Máy lắc
vortex
|
Bộ
|
01
|
12
|
Bản nóng (hot plate), Máy khuấy
từ gia nhiệt, Bếp đun bình cầu, Đèn khí sử dụng LPG
|
Bộ
|
01
|
13
|
Bể ổn nhiệt (Heating Baths), Bể siêu âm gia nhiệt (Ultrasonic cleaner), Bộ làm lạnh
tuần hoàn (Chillers)
|
Bộ
|
01
|
14
|
Máy đo pH
|
Chiếc
|
01
|
15
|
Máy
chuẩn độ điện thế (titrator)
|
Bộ
|
01
|
16
|
Máy li tâm các loại
|
Chiếc
|
01
|
17
|
Tủ sấy
|
Chiếc
|
01
|
18
|
Tủ sấy chân không
|
Bộ
|
01
|
19
|
Tủ mát, Tủ lạnh trữ mẫu, Tủ đựng
hóa chất
|
Bộ
|
02
|
20
|
Tủ âm sâu các loại
|
Chiếc
|
02
|
21
|
Lò nung các loại
|
Chiếc
|
01
|
22
|
Tủ hút khí độc các loại
|
Chiếc
|
02
|
23
|
Bộ hút hơi hóa chất treo trần
|
Bộ
|
02
|
24
|
Máy cất nước hai lần
|
Chiếc
|
01
|
25
|
Máy lọc nước siêu sạch các loại
(dùng cho HPLC, ICP/MS, AAS,..), Máy lọc nước RO
|
Chiếc
|
01
|
26
|
Bơm chân không
|
Bộ
|
02
|
27
|
Bộ cất quay chân không và phụ
kiện
|
Chiếc
|
01
|
28
|
Bộ lọc mẫu, dung môi bằng chân
không (solvent filtration system)
|
Chiếc
|
01
|
29
|
Máy hút ẩm
|
Chiếc
|
05
|
30
|
Bộ lưu điện các loại công suất
khác nhau (UPS)
|
Chiếc
|
05
|
31
|
Máy đo nhiệt độ, độ ẩm môi trường
|
Chiếc
|
05
|
32
|
Buồng soi tử ngoại và Đèn tử
ngoại bước sóng 254 và 365nm
|
Chiếc
|
01
|
33
|
Kính hiển vi các loại: soi nổi,
thường, phân cực,..
|
Bộ
|
01
|
34
|
Lò phá mẫu vi sóng chuyên dụng
(Microwave digestion)
|
Bộ
|
01
|
35
|
Thiết bị chưng cất tinh chế axít
(sub-boiling)
|
Bộ
|
01
|
36
|
Bộ chiết pha rắn (SPE manifold)
và Cột chiết pha rắn SPE các loại
|
Bộ
|
01
|
37
|
Hệ thống thiết bị, dụng cụ, vật
tư chuẩn bị mẫu LLE, SPE, SPME, QuEChERS,..
|
Bộ
|
01
|
38
|
Máy sinh khí nitơ công suất lớn
kèm máy nén khí. Máy sinh khí nitơ, hydro siêu tinh khiết
|
Bộ
|
01
|
39
|
Thiết bị bay hơi dung môi thổi
khí nitơ
|
Bộ
|
01
|
40
|
Hệ thống chiết gia tốc dung môi tự động
(Accelerated Solvent Extractor)
|
Bộ
|
01
|
41
|
Hệ thống chiết pha rắn tự động (Automated
SPE)
|
Bộ
|
01
|
42
|
Thiết bị bay hơi dung môi thổi khí nitơ tự
động (Evaporator System)
|
Bộ
|
01
|
43
|
Thiết bị bay hơi dung môi chân không (Vacuum
Dry Evaporators)
|
Bộ
|
01
|
44
|
Hệ thống thiết bị chuẩn bị mẫu cho Kính hiển
vi điện tử quét: máy mài cắt mẫu; máy phủ vàng, cacbon;…
|
Bộ
|
01
|
45
|
Máy ép thủy lực, thiết bị tạo viên nén cho
FT-IR và XRF
|
Bộ
|
01
|
46
|
Các thiết bị chuẩn bị mẫu cho phương pháp
quang phổ hồng ngoại, huỳnh quang tia X
|
Bộ
|
01
|
47
|
Máy rửa dụng cụ thủy tinh tự động
|
Chiếc
|
01
|
48
|
Bàn ghế thí nghiệm
|
Bộ
|
05
|
49
|
Lô dụng cụ thủy tinh
|
||
50
|
Lô dụng cụ tiêu hao
|
Bộ
|
01
|
51
|
Lô hóa chất, dung môi, chất
chuẩn, chuẩn nguyên tố kim loại
|
Bộ
|
01
|
52
|
Vali khám nghiệm hiện trường
|
Bộ
|
02
|
53
|
Thước kẹp điện tử (caliper), Máy
đo khoảng cách điện tử
|
Chiếc
|
02
|
54
|
Mặt nạ phòng độc các loại, Quần
áo chống hóa chất, phóng xạ, chịu nhiệt
|
Chiếc
|
02
|
55
|
Máy ảnh kỹ thuật số DSRL và ống
kính, Máy quay phim kỹ thuật số
|
Chiếc
|
01
|
56
|
Bộ dụng cụ lấy mẫu dạng rắn,
lỏng, khí
|
Bộ
|
01
|
57
|
Tủ chống ẩm cho dụng cụ quang học
|
Chiếc
|
02
|
58
|
Bình khí Nitơ, Argon, Heli, nitơ
lỏng,…
|
Chiếc
|
02
|
59
|
Máy đo nhiệt độ nóng chảy mẫu
|
Chiếc
|
01
|
60
|
Máy đo khúc xạ các loại, Máy đo độ quay cực
(Polarimeter), độ nhớt, nhiệt độ nóng chảy
|
Bộ
|
01
|
Trang bị, phương tiện phục vụ giám định ma
túy
|
|||
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám
định
|
|||
1
|
Sắc ký khí khối phổ tứ cực gắn bộ bơm mẫu tự động (Gas Chromatography -
Mass Spectroscopy)
|
Bộ
|
01
|
2
|
Sắc ký khí đầu dò FID (Gas Chromatography - Hydrogen Flame Ionzation
Detetor)
|
Bộ
|
01
|
3
|
Sắc kí lỏng cao áp kết nối khối phổ (High Perrormance Liquid
Chromatography - Mass Spectroscopy)
|
Bộ
|
01
|
4
|
Thiết bị hồng ngoại phản xạ đo mẫu đa năng (Reflex Infrared)
|
Bộ
|
01
|
5
|
Máy quang phổ tử ngoại khả kiến (UV-VIS)
|
Bộ
|
01
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
|
|||
1
|
Kính lúp
|
Chiếc
|
01
|
2
|
Máy ảnh kỹ thuật số độ phân giải trên 10 Megapixel
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Máy in màu
|
Chiếc
|
01
|
4
|
Máy Scan
|
Chiếc
|
01
|
5
|
Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu ma túy, tiền chất
|
Bộ
|
01
|
6
|
Máy cất nước hai lần
|
Chiếc
|
01
|
7
|
Máy Deion
|
Chiếc
|
01
|
8
|
Máy cất quay chân không
|
Chiếc
|
01
|
9
|
Máy ly tâm thường
|
Chiếc
|
01
|
10
|
Máy lắc vòng (tròn)
|
Chiếc
|
01
|
11
|
Máy siêu âm hòa tan mẫu
|
Chiếc
|
01
|
12
|
Máy chiết lỏng - lỏng tự động
|
Chiếc
|
01
|
13
|
Bộ chiết pha rắn
|
Bộ
|
01
|
14
|
Cột chiết pha rắn
|
Cột
|
01
|
15
|
Cân phân tích 10-4 gram
|
Chiếc
|
01
|
16
|
Cân phân tích 10-5gram
|
Chiếc
|
01
|
17
|
Cân kỹ thuật điện tử loại tới 5kg
|
Chiếc
|
01
|
18
|
Bộ quả cân chuẩn
|
Chiếc
|
01
|
19
|
Tủ sấy
|
Chiếc
|
01
|
20
|
Tủ lạnh thường
|
Chiếc
|
01
|
21
|
Máy nghiền mẫu
|
Chiếc
|
01
|
22
|
Tủ bảo quản mẫu, vật chứng và niêm phong
|
Chiếc
|
01
|
23
|
Tủ chống ẩm cho dụng cụ quang học
|
Chiếc
|
01
|
24
|
Tủ hút khí độc
|
Chiếc
|
01
|
25
|
Máy hút ẩm phòng thí nghiệm
|
Chiếc
|
01
|
26
|
Bộ lưu điện các loại công suất khác nhau (UPS)
|
Bộ
|
02
|
27
|
Thước kẹp điện tử (Caliper)
|
Chiếc
|
01
|
28
|
Hút dung môi Dispensor, bộ trợ pipet (Pipet Helper)
|
Bộ
|
05
|
29
|
Bộ dụng cụ thủy tinh
|
Bộ
|
01
|
30
|
Nồi cách thủy loại nhỏ
|
Chiếc
|
01
|
31
|
Vali khám nghiệm hiện trường
|
Bộ
|
02
|
32
|
Bàn thí nghiệm
|
Bộ
|
03
|
33
|
Bộ dụng cụ tiêu hao
|
Bộ
|
01
|
34
|
Lô hóa chất, dung môi, chất chuẩn
|
Bộ
|
01
|
35
|
Mặt nạ phòng độc các loại
|
Chiếc
|
02
|
36
|
Bộ bảo hộ
|
Bộ
|
02
|
9.
Trang thiết bị phục vụ giám định kỹ thuật số và điện tử
Số TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Nhóm trang bị, phương
tiện giám định
|
|||
1
|
Hệ thống khai
thác phục hồi, phân tích dữ liệu điện tử trong các thiết bị nhớ
|
Bộ
|
01
|
2
|
Thiết bị đọc
thông tin thẻ giao dịch ngân hàng
|
Bộ
|
01
|
3
|
Thiết bị đa
năng phối ghép và đọc dữ liệu trên điện thoại di động thủ công
|
Bộ
|
01
|
4
|
Thiết bị đo
lường điện tử
|
Bộ
|
01
|
5
|
Bộ công cụ
phục vụ tháo lắp các thiết bị điện tử
|
Bộ
|
01
|
6
|
Bộ nguồn 1
chiều 0à24 V
|
Bộ
|
01
|
7
|
Các phần mềm
phục hồi dữ liệu cho máy tính và điện thoại
|
Bộ
|
01
|
8
|
Các phần mềm
phục vụ xử lý, nâng cao chất lượng và phân tích hình ảnh
|
Bộ
|
01
|
9
|
Máy tính phục
vụ phân tích dữ liệu điện tử
|
Bộ
|
02
|
10
|
Ổ cứng backup
dữ liệu
|
Cái
|
02
|
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ
trợ
|
|||
1
|
Tủ, túi đựng
mẫu vật có ngăn sóng điện từ
|
Cái
|
02
|
2
|
Máy hút ẩm
|
Cái
|
02
|
3
|
Điều hòa nhiệt
độ
|
Cái
|
02
|
4
|
Bàn, ghế
chuyên dụng
|
Bộ
|
06
|
5
|
Các công cụ
tháo lắp máy tính, điện thoại, và các thiết bị điện tử khác
|
Bộ
|
02
|
6
|
Bộ bảo hộ
|
Bộ
|
02
|
7
|
Tủ hút khí độc
|
Cái
|
02
|
8
|
Kính hiển vi soi nổi
|
Cái
|
01
|
9
|
Bộ dụng cụ sửa chữa
điện tử đa năng
|
Bộ
|
02
|