CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
Số: 87/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH MŨ BẢO HIỂM
CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY
Căn cứ
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ
Luật chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng
11 năm 2007;
Căn cứ
Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ
Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ
Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về điều kiện sản xuất, nhập
khẩu, phân phối mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe máy (sau đây viết tắt là
mũ bảo hiểm).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị
định này áp dụng đối với:
a) Các
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hộ gia đình kinh doanh mũ bảo hiểm;
b) Cơ
quan, tổ chức, đơn vị liên
quan đến hoạt động kinh doanh mũ bảo hiểm.
2. Nghị
định này không áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, phân phối mũ bảo hiểm sử dụng trong lĩnh vực an
ninh, quốc phòng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kinh
doanh mũ bảo hiểm là hoạt động bao gồm sản xuất, nhập khẩu, phân phối mũ bảo hiểm
tại thị trường trong nước.
2. Sản
xuất mũ bảo hiểm là hoạt động bao gồm toàn bộ quá trình sản xuất và lắp ráp ra
sản phẩm mũ bảo hiểm hoàn chỉnh.
3. Phân
phối mũ bảo hiểm là hoạt động mua bán mũ bảo hiểm của đại lý, cửa hàng bán lẻ
mũ bảo hiểm trên thị trường trong nước.
Điều 4. Quy định về mũ bảo hiểm
1. Mũ bảo
hiểm phải đáp ứng các quy định kỹ thuật và quy định quản lý chất lượng trong
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Mũ giả
mũ bảo hiểm gồm:
a) Mũ có
hình dáng bên ngoài giống mũ bảo hiểm nhưng không có giá trị sử dụng, công dụng
của mũ bảo hiểm theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành;
b) Mũ giả
mạo về sở hữu trí tuệ;
c) Mũ có
nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa giả mạo tên doanh nghiệp, địa chỉ của doanh nghiệp
khác;
d) Mũ giả
mạo tên thương mại hoặc tên thương phẩm hàng hóa;
đ) Mũ có
nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa ghi chỉ dẫn giả mạo về nguồn gốc hàng hóa, nơi sản
xuất hàng hóa;
e) Mũ giả
mạo hoặc sử dụng trái phép dấu chứng nhận hợp quy về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.
Chương II
ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH MŨ BẢO HIỂM
Mục 1. SẢN XUẤT MŨ BẢO HIỂM
Điều 5. Điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm
1. Là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có hệ
thống quản lý chất lượng được xây dựng, áp dụng đáp ứng các yêu cầu quy định của
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001.
3. Có tối
thiểu 01 nhân viên kỹ thuật có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành
khoa học, kỹ thuật trở lên, được ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng
trở lên hoặc ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
4. Cơ sở
vật chất, kỹ thuật:
a) Nhà
xưởng:
- Địa điểm
sản xuất phải có địa chỉ cụ thể, rõ ràng;
- Có diện
tích mặt bằng để lắp đặt
trang thiết bị sản xuất, kiểm tra chất lượng.
b) Trang
thiết bị sản xuất:
Trang
thiết bị của dây chuyền sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để sản xuất mũ bảo hiểm có chất lượng
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng, bao gồm: Thiết
bị ép (đúc/đùn) và khuôn mẫu phù hợp để sản xuất vỏ mũ; thiết bị ép (đúc) và
khuôn mẫu phù hợp để sản xuất
lớp hấp thụ xung động (mút xốp); thiết bị dập (tán) đinh tán (dùng để ghép các cụm chi tiết); hoặc thiết bị đồng
bộ đáp ứng yêu cầu của các thiết bị nêu tại điểm này.
c) Trang
thiết bị kiểm tra chất lượng:
Có phòng
thử nghiệm hoặc thuê của tổ chức, doanh nghiệp khác, đủ năng lực thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng của mũ bảo hiểm phù hợp quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng. Phòng thử nghiệm phải có năng lực đáp ứng yêu cầu quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 hoặc
tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025.
Điều 6. Thẩm quyền, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo
hiểm
1. Bộ
Khoa học và Công nghệ có thẩm quyền cấp mới, cấp lại và cấp điều chỉnh nội dung
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm (sau đây viết tắt là Giấy chứng
nhận) cho doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này.
2. Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ:
Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mũ
bảo hiểm.
3. Đối với
trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các
tài liệu, quy trình xây dựng chứng minh áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đáp
ứng yêu cầu quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn quốc
tế ISO 9001.
Trường hợp
đã có Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo quy định tại điểm này,
doanh nghiệp nộp bản sao Giấy chứng nhận.
c) Hợp đồng
lao động hoặc quyết định tuyển dụng, bản sao bằng tốt nghiệp quy định tại khoản
3 Điều 5 Nghị định này;
d) Danh
mục các trang thiết bị sản xuất mũ bảo hiểm;
đ) Danh
mục các thiết bị kiểm tra chất lượng mũ bảo hiểm;
e) Các
tài liệu, quy trình xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của phòng thử
nghiệm đáp ứng yêu cầu quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 hoặc
tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025.
Trường hợp
đã có Chứng chỉ công nhận phù hợp tiêu chuẩn theo quy định tại điểm này, doanh
nghiệp nộp bản sao Chứng chỉ công nhận.
Trường hợp
thuê thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng mũ bảo hiểm, doanh nghiệp nộp bản sao hợp
đồng ký kết với tổ chức thử nghiệm có năng lực đáp ứng quy định tại điểm c khoản
4 Điều 5 Nghị định này.
4. Đối với
trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
a) Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo
Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản
chính Giấy chứng nhận bị hư hỏng (nếu có) đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị
hư hỏng.
5. Đối với
trường hợp cấp điều chỉnh nội dung, hồ sơ gồm:
a) Đơn
đề nghị cấp điều chỉnh nội dung Giấy
chứng nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tài
liệu chứng minh việc đáp ứng đủ điều kiện sản xuất quy định tại Điều 5 Nghị định
này (đối với phần điều chỉnh,
bổ sung);
c) Trường
hợp bổ sung kiểu, loại mũ bảo hiểm sản xuất mới, doanh nghiệp nộp tài liệu, hồ
sơ chứng minh mũ bảo hiểm được sản xuất đáp ứng quy định theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về mũ bảo hiểm.
Điều 7. Hình thức nộp hồ sơ
Doanh
nghiệp lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Nghị định này và nộp theo một
trong các hình thức sau:
1. Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, bản sao các chứng chỉ, tài liệu
quy định tại Điều 6 Nghị định này chưa được chứng thực thì phải có bản chính để
đối chiếu.
2. Trường
hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, doanh nghiệp phải nộp bản sao đã được chứng thực
các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 6 Nghị định này.
3. Trường
hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông
tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thực hiện theo hình thức
dịch vụ công trực tuyến.
Điều 8. Trình tự cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm
1. Trường
hợp cấp mới:
a) Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản yêu cầu
doanh nghiệp sửa đổi, bổ
sung;
b) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ chịu
trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp thì phải thông báo bằng văn
bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do;
c) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ nhưng có nội dung không hợp lệ hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền hoặc có
thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định tại trụ sở và địa điểm sản xuất của doanh
nghiệp trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp có yếu tố khách quan, đoàn thẩm định báo
cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, quyết định được kéo dài thời
gian thẩm định nhưng không quá 07 ngày làm việc;
d) Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định và kết quả
khắc phục, Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho
doanh nghiệp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp
kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng văn bản cho
doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
2. Trường
hợp cấp lại:
a) Giấy
chứng nhận được cấp lại trong
trường hợp bị mất, hư hỏng;
b) Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Khoa
học và Công nghệ chịu trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp.
3. Trường
hợp cấp điều chỉnh nội dung:
a) Giấy
chứng nhận được điều chỉnh nội dung trong trường hợp:
- Khi có
sự thay đổi về địa chỉ đăng ký kinh doanh, địa điểm sản xuất hoặc thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc thay đổi người
chịu trách nhiệm trước pháp luật;
- Thay đổi về kiểu, loại mũ bảo hiểm đã được cấp Giấy
chứng nhận.
b) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho doanh
nghiệp theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ
chối cấp thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do;
c) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ nhưng có nội dung không hợp lệ hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến
hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định đối với nội
dung đăng ký điều chỉnh tại trụ sở và địa điểm sản xuất của doanh nghiệp trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp có yếu tố
khách quan, đoàn thẩm định báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem
xét, quyết định được kéo dài thời gian thẩm định, nhưng không quá 07 ngày làm việc.
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định và kết quả khắc
phục, Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho doanh
nghiệp theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp
kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Điều 9. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm
1. Các
trường hợp thu hồi:
a) Giấy
chứng nhận được cấp bị tẩy xóa, sửa chữa nội dung;
b) Giả mạo
hoặc khai man các tài liệu trong hồ sơ cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh nội dung Giấy
chứng nhận;
c) Các
trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ
Khoa học và Công nghệ thực hiện việc thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp, thông báo
chính thức cho doanh nghiệp và các cơ quan có liên quan về việc thu hồi và công
bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
Mục 2. NHẬP KHẨU, PHÂN PHỐI MŨ BẢO
HIỂM
Điều 10. Điều kiện nhập khẩu mũ bảo hiểm
1. Là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Phải
thực hiện các biện pháp quản lý chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với mũ bảo hiểm nhập khẩu trước khi thông quan.
Điều 11. Điều kiện phân phối mũ bảo hiểm
1. Là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; là hộ kinh doanh, hộ
gia đình đã đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp.
2. Các đại
lý, cửa hàng bán lẻ mũ bảo hiểm:
a) Phải
có địa điểm cụ thể và địa chỉ rõ ràng;
b) Phải
có biển hiệu ghi rõ đại lý hoặc cửa hàng bán lẻ mũ bảo hiểm cho người đi mô tô,
xe máy, được gắn hoặc treo tại vị trí mặt trước bên ngoài của Đại lý hoặc Cửa
hàng ở vị trí dễ quan sát.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các bộ, ngành và Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Bộ
Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm; công bố các tiêu chuẩn quốc gia về mũ bảo
hiểm; ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm;
b) Quản
lý chất lượng trong hoạt động kinh doanh mũ bảo hiểm;
c) Chủ
trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và các cơ quan khác có liên quan tổ chức việc thanh tra,
kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về điều kiện kinh doanh, chất lượng mũ bảo
hiểm theo quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
2. Bộ
Công Thương:
a) Chủ
trì việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động phân phối
mũ bảo hiểm. Trường hợp trong quá trình thanh tra, kiểm tra, nếu phát hiện có hành vi vi phạm thì phối hợp
với Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
pháp luật về điều kiện kinh doanh, chất lượng mũ bảo hiểm trong hoạt động sản
xuất, nhập khẩu theo quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác
có liên quan;
b) Phối
hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan thực hiện việc thanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm pháp luật về điều kiện kinh doanh, chất lượng mũ bảo hiểm
trong hoạt động sản xuất, nhập khẩu theo quy định tại Nghị định này và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
3. Bộ
Công an:
Phối hợp
với Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử
lý vi phạm pháp luật về điều kiện kinh doanh, chất lượng mũ bảo hiểm trong hoạt
động sản xuất, nhập khẩu, phân phối theo quy định tại Nghị định này và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
4. Bộ
Giao thông vận tải:
Chủ trì,
phối hợp với Ủy ban An toàn giao thông quốc gia đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về việc kinh doanh, sử dụng mũ bảo hiểm theo quy định tại
Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
5. Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Phối
hợp với Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động sản xuất, nhập
khẩu, phân phối mũ bảo hiểm trên địa bàn quản lý theo quy định tại Nghị định
này và các quy định pháp luật khác có liên quan;
b) Chỉ đạo
việc tiếp nhận văn bản thông báo của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu mũ bảo hiểm
và các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hộ gia đình phân phối mũ bảo hiểm.
Điều 13. Trách nhiệm của doanh
nghiệp sản xuất, nhập khẩu mũ bảo hiểm và doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hộ gia
đình phân phối mũ bảo hiểm
1. Trách
nhiệm của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu mũ bảo hiểm:
a) Thực
hiện các yêu cầu về quản lý chất lượng theo quy định trong quá trình sản xuất,
nhập khẩu mũ bảo hiểm; lưu giữ hồ sơ chất lượng mũ bảo hiểm (Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận hồ sơ, công bố hợp quy hoặc
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu);
b) Công
khai danh sách các đại lý, cửa hàng bán lẻ mũ bảo hiểm thuộc hệ thống của doanh
nghiệp sản xuất, nhập khẩu trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp hoặc
niêm yết tại trụ sở của doanh
nghiệp; cung cấp bản sao (sao y bản chính) Giấy chứng nhận hợp quy mũ bảo hiểm
cho đại lý, cửa hàng bán lẻ mũ bảo hiểm đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 11 Nghị định này;
c) Thông
báo bằng văn bản về tên, địa chỉ doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu mũ bảo hiểm
và người chịu trách nhiệm trước pháp luật cho Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan
quản lý thị trường và cơ quan khoa học và công nghệ tại địa phương nơi đăng ký
doanh nghiệp trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo
hiểm (đối với doanh nghiệp sản
xuất) hoặc kể từ ngày thực hiện kinh doanh nhập khẩu mũ bảo hiểm (đối với doanh
nghiệp nhập khẩu);
d) Định
kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình sản xuất, nhập khẩu mũ bảo
hiểm.
2. Trách
nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hộ gia đình phân phối mũ bảo hiểm:
a) Bán
mũ bảo hiểm đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này;
b) Thông
báo bằng văn bản về tên, địa chỉ đại lý, cửa hàng bán lẻ mũ bảo hiểm và người
chịu trách nhiệm trước pháp luật cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi kinh doanh
trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày bắt đầu bán mũ bảo hiểm;
c) Lưu
giữ tại nơi bán mũ bảo hiểm bản sao (sao y bản chính) Giấy chứng nhận hợp quy
mũ bảo hiểm do doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu mũ bảo hiểm cung cấp.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Nghị định
này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Điều 15. Quy định chuyển tiếp
1. Trong
thời hạn 12 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các doanh
nghiệp đang thực hiện hoạt động sản xuất mũ bảo hiểm phải rà soát các điều kiện
và hoàn thành thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo
hiểm theo quy định tại Nghị định này.
2. Trong
thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp đang thực hiện hoạt động nhập khẩu mũ bảo hiểm;
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hộ gia đình đang thực hiện hoạt động phân phối
mũ bảo hiểm phải rà soát các điều kiện
để thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (3b). |
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
PHỤ LỤC
DANH MỤC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 87/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mũ bảo hiểm
|
Mẫu số 02
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề
nghị cấp lại/điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo
hiểm
|
Mẫu số 04
|
Giấy
chứng nhận điều chỉnh nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm
|
Mẫu số
01
TÊN DOANH NGHIỆP
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ……/……
|
……,ngày ... tháng... năm...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MŨ BẢO HIỂM
Kính gửi:
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
(Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) |
Tên
doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Địa chỉ
trụ sở chính: ........................................................................................................
Địa chỉ
nơi sản xuất: .......................................................................................................
Điện thoại:…………………… fax:………………………… email: .....................................
Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... (tên cơ quan cấp) cấp ngày... tháng...
năm... tại......... (tên tỉnh,
thành phố), mã số thuế: ...............................................................................................................
Đề nghị
Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) xem xét, cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm cho... (tên doanh nghiệp)
theo quy định tại Nghị định số.../2016/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy.
Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm bao gồm:
1.
......................................................................................................................................
2.
......................................................................................................................................
(Liệt kê
các thành phần hồ sơ theo quy định tại Nghị định)
(Tên
doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2016/NĐ-CP
ngày... tháng... năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh mũ bảo
hiểm cho người đi mô tô, xe máy, các văn bản pháp luật khác có liên quan và chịu
trách nhiệm về chất lượng mũ bảo hiểm theo quy định của pháp luật./.
LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số
02
TÊN CƠ QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ……/……
|
……, ngày … tháng … năm…..
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MŨ BẢO HIỂM
Căn cứ
Nghị định số.../2016/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy;
Căn cứ
Quyết định số…… quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng;
Xét hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm của... (tên
doanh nghiệp);
Theo đề
nghị của... (tên đơn vị được giao thẩm định hồ sơ), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng chứng nhận:
1. Tên
doanh nghiệp: ........................................................................................................
Địa chỉ
trụ sở chính: ..........................................................................................................
Địa chỉ
nơi sản xuất: .........................................................................................................
Điện thoại:……………………….. fax:……………………… email: .....................................
Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số:… do... (tên cơ quan) cấp ngày.... tháng.... năm ..., mã số thuế:...
Đủ điều
kiện sản xuất mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy. Danh sách mũ bảo hiểm sản
xuất gồm:… (ghi đầy đủ nhãn
hiệu, kiểu loại mũ bảo hiểm)1.
2. Mã số
chứng nhận: .......................................................................................................
3. Giấy
chứng nhận được cấp: ………………2..................................................................
4. (Tên
doanh nghiệp) phải thực hiện đúng các quy định về quản lý chất lượng mũ bảo hiểm tại Nghị định số.../2016/NĐ-CP ngày...
tháng... năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh mũ bảo hiểm
cho người đi mô tô, xe máy và các quy định pháp luật
khác có liên quan; chịu trách nhiệm về chất lượng mũ bảo hiểm phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia./.
Nơi nhận:
- Tên doanh nghiệp tại khoản 1; - Bộ KH&CN (để b/c); - Lưu: VT, …… |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (Ký tên, đóng dấu) |
_______________
1 Khi số liệu nhiều thì cơ quan cấp Giấy chứng
nhận có thể lập Phụ lục đính kèm.
2 - Trường hợp cấp lần đầu thì ghi lần đầu.
- Trường hợp cấp lại thì ghi như sau: Giấy chứng nhận được cấp lại và thay thế
Giấy chứng nhận số ……/…… ngày....
tháng.... năm.... của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ……/……
|
……, ngày … tháng … năm……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MŨ BẢO
HIỂM
Kính gửi:
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
(Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) |
Tên
doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Địa chỉ
trụ sở chính: ........................................................................................................
Địa chỉ
nơi sản xuất: .......................................................................................................
Điện thoại:
……………………fax: …………………………email: .....................................
Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... (tên cơ quan cấp) cấp ngày... tháng...
năm...., mã số thuế:
(Tên
doanh nghiệp) đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm số
.../... ngày.... tháng... năm... của
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
(Tên
doanh nghiệp) đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét cấp lại/điều
chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm cho... (tên
doanh nghiệp) theo quy định tại Nghị định số ……/2016/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy.
Lý do đề
nghị: Cấp lại/điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(Tên
doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……/2016/NĐ-CP ngày... tháng.... năm 2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe
máy, các văn bản pháp luật khác có liên quan và chịu trách nhiệm về chất lượng
mũ bảo hiểm theo quy định của pháp luật./.
LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ……/……
|
……, ngày … tháng … năm……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT MŨ BẢO HIỂM
Căn cứ
Nghị định số ……/2016/NĐ-CP
ngày... tháng... năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh mũ bảo
hiểm cho người đi mô tô, xe máy;
Căn cứ
Quyết định số ……… quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng;
Xét hồ
sơ đăng ký điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm
của... (tên doanh nghiệp);
Theo đề
nghị của... (tên đơn vị được giao thẩm định hồ sơ), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng chứng nhận:
1. Tên
doanh nghiệp: .......................................................................................................
Địa chỉ
trụ sở chính: .........................................................................................................
Địa chỉ
nơi sản xuất: ........................................................................................................
Điện thoại:……………………… fax:……………………… email: ......................................
(Tên
doanh nghiệp) đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm số
…/… ngày... tháng ... năm... của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Phạm vi
điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm:1.......
.........................................................................................................................................
2. Mã số
chứng nhận: ……… (ghi mã số chứng
nhận của Giấy chứng nhận được cấp lần đầu).
3. Giấy
chứng nhận được cấp lần...... (ghi lần cấp, ví dụ ghi: Lần thứ hai/lần thứ ba).
4. (Tên
doanh nghiệp) phải thực hiện đúng các quy định về quản lý chất lượng mũ bảo hiểm
tại Nghị định số…/2016/NĐ-CP ngày...tháng... năm 2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy và các quy định
pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm về chất lượng mũ bảo hiểm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia./.
Nơi nhận:
- Tên doanh nghiệp tại khoản 1; - Bộ KH&CN (để b/c); - Lưu: VT, …… |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (Ký tên, đóng dấu) |
_______________
1 Khi số liệu nhiều thì cơ quan cấp Giấy chứng
nhận có thể lập Phụ lục đính kèm.