------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 22/2013/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MẪU VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO
ĐỘNG VÀ HỢP ĐỒNG ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ
Khoản 3 Điều 17 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ
Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo
đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý lao động ngoài nước;
Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định mẫu và nội dung của Hợp đồng cung ứng lao động
và Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài,
Chương 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư
này quy định mẫu và nội dung của Hợp đồng cung ứng lao động và Hợp đồng đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
2. Tổ chức
sự nghiệp của Nhà nước đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
3. Doanh
nghiệp trúng thầu, nhận thầu đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
4. Tổ chức,
cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
5. Người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo các hình thức nêu tại Khoản 1 và 2 Điều
6, Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây
gọi tắt là người lao động);
6. Tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến
việc người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 3. Nguyên tắc giao kết hợp đồng, hình thức của hợp đồng
Hợp đồng
được giao kết trên nguyên tắc: tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực, không được trái luật, đạo
đức xã hội.
Hợp đồng
cung ứng lao động, Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải được
ký kết bằng văn bản.
Chương 2.
HỢP ĐỒNG
CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
Điều 4. Định nghĩa
Hợp đồng
cung ứng lao động là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp, tổ chức sự
nghiệp của Việt Nam với bên nước ngoài về điều kiện, nghĩa vụ của các bên trong
việc cung ứng và tiếp nhận người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
Điều 5. Nội dung
Hợp đồng
cung ứng lao động phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp
nhận người lao động và có những nội dung chính sau đây:
1. Thông
tin về các bên tham gia ký kết hợp đồng
Thông
tin về các bên tham gia ký kết hợp đồng bao gồm: Tên đầy đủ, tên giao dịch của
bên tham gia ký kết hợp đồng; Đại diện của các bên; Địa chỉ đăng ký kinh doanh
hay địa chỉ giao dịch; số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Mã số doanh
nghiệp, ngày cấp (nếu có), mã số thuế, số tài khoản; Điện thoại, fax, email;
các thông tin liên quan khác.
2. Các nội
dung về điều kiện cung ứng, tiếp nhận lao động: số lượng lao động sẽ cung ứng/tiếp
nhận; ngành, nghề, công việc phải làm; Địa điểm làm việc; Thời hạn làm việc; Điều
kiện, môi trường làm việc; Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; An toàn và bảo
hộ lao động; Tiền lương, tiền công, các chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền
làm thêm giờ; Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt; Chế độ khám bệnh, chữa bệnh; Chế độ bảo
hiểm; Trách nhiệm trả chi phí
giao thông từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại; Điều kiện chấm dứt hợp đồng
lao động trước thời hạn, trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chi phí đưa lao động
về nước và các điều kiện liên quan khác.
Trường hợp
hợp đồng cung ứng lao động chỉ là hợp đồng chính thì các nội dung quy định tại
khoản này phải được thể hiện cụ thể trong các phụ lục của hợp đồng.
3. Quyền
và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng
Trong hợp
đồng phải quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng trong việc tổ chức tuyển chọn, đào
tạo lao động trước xuất cảnh, làm các thủ tục đưa và tiếp nhận lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài, giải quyết phát sinh khi người lao động làm việc ở
nước ngoài.
4. Tiền
môi giới (nếu có)
Trong Hợp
đồng phải quy định cụ thể mức tiền môi giới, trách nhiệm thanh toán tiền môi giới
(nếu có), đồng tiền dùng để thanh toán tiền môi giới, lộ trình thanh toán tiền
môi giới (tiến độ, thời điểm, phương thức thanh toán).
5. Giải
quyết tranh chấp
Tranh chấp
giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp của Việt Nam với bên nước ngoài được giải
quyết trên cơ sở thỏa thuận đã ký.
Các
tranh chấp chưa được thỏa thuận trong hợp đồng thì lựa chọn áp dụng quy định của
pháp luật Việt Nam hoặc quy định của pháp luật nước tiếp nhận lao động hoặc quy
định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên để giải quyết.
6. Thời
hạn hợp đồng và gia hạn hợp đồng
Trong hợp
đồng phải quy định cụ thể thời hạn của hợp đồng và điều kiện gia hạn hợp đồng.
7. Chấm
dứt hợp đồng cung ứng lao động trước thời hạn
Trong hợp
đồng, các bên phải thỏa thuận, quy định cụ thể về: Các trường hợp chấm dứt hợp
đồng trước thời hạn; Trình tự thủ tục chấm dứt hợp đồng bởi các bên; Trách nhiệm
của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng; Quyền của người lao động đã được đưa đi
làm việc ở nước ngoài.
Điều 6. Mẫu Hợp đồng cung ứng lao động
Mẫu Hợp đồng cung ứng lao động được quy định
tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp nước tiếp nhận lao động có quy định mẫu Hợp đồng cung ứng lao động khác với
mẫu quy định tại Phụ lục 01 thì hai bên có thể thỏa thuận ký hợp đồng khác
nhưng phải bảo đảm có đầy đủ nội dung như quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
Chương 3.
HỢP ĐỒNG ĐƯA
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 7. Định nghĩa
Hợp đồng
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa
doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp với người lao động về quyền, nghĩa vụ của các
bên trong việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Điều 8. Nội dung
1. Thông
tin về các bên tham gia ký kết hợp đồng
Thông
tin về doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp bao gồm: Tên đầy đủ, tên giao dịch; Người đại diện; Địa chỉ đăng
ký kinh doanh và địa chỉ giao dịch; số Giấy phép chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
mã số doanh nghiệp, ngày cấp, mã số thuế (nếu có), số tài khoản; Điện thoại,
fax, email; các thông tin liên quan khác.
Thông
tin về người lao động bao gồm: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; hộ khẩu thường
trú; địa chỉ liên lạc; số điện thoại; số chứng minh thư nhân dân; số hộ chiếu
và địa chỉ báo tin khi cần thiết.
2. Trong
Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải quy định cụ thể:
- Tên
Công ty sử dụng lao động và địa điểm làm việc;
- Ngành
nghề, công việc mà người lao động sẽ đảm nhận ở nước ngoài;
- Điều
kiện làm việc, sinh hoạt và chế độ đối với người lao động:
+ Thời hạn
hợp đồng;
+ Thời
giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
+ Tiền
lương, các chế độ khác và tiền thưởng (nếu có);
+ Hình
thức trả lương;
+ Tiền
làm thêm giờ;
+ An
toàn, vệ sinh và bảo hộ lao động;
+ Điều
kiện ăn, ở, sinh hoạt;
+ Chế
độ khám bệnh, chữa bệnh;
+ Chế độ
bảo hiểm;
+ Quy định
rõ trách nhiệm bố trí phương tiện đưa đón lao động và chi trả chi phí giao
thông từ Việt Nam đến điểm nhập cảnh tại nước tiếp nhận lao động, từ điểm nhập
cảnh tại nước tiếp nhận lao động đến nơi lao động làm việc và ngược lại;
+ Quy định
cụ thể, chi tiết các trường hợp
người lao động về nước trước hạn và trách nhiệm của các bên trong việc chi trả
chi phí giao thông cho người lao động về nước;
+ Các
chi phí đối với người lao động: tiền môi giới (nếu có); tiền dịch vụ (nếu có);
tiền ký quỹ (nếu có);
+ Quy định
cụ thể về mức tiền, đồng tiền dùng để thanh toán, lộ trình thanh toán (tiến độ,
thời điểm, phương thức thanh toán) đối với tiền môi giới, tiền dịch vụ, tiền ký
quỹ (nếu có).
3. Quyền
và nghĩa vụ của doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp
Trong hợp
đồng phải quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp
trong việc tổ chức tuyển chọn, đào tạo lao động trước xuất cảnh, làm các thủ tục
đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài, hỗ trợ lao động trong quá trình làm việc
ở nước ngoài, xử lý các rủi ro phát sinh trong quá trình lao động làm việc ở nước
ngoài và thanh lý hợp đồng.
4. Quyền
và nghĩa vụ của người lao động
Trong hợp
đồng phải quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của người lao động trong quá trình
đào tạo và làm thủ tục xuất cảnh, trong thời gian làm việc ở nước ngoài, kết
thúc hợp đồng và trở về nước.
5. Thanh
lý hợp đồng
Các bên
có trách nhiệm quy định cụ thể về: Các trường hợp dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng;
Trình tự thủ tục chấm dứt hợp đồng bởi các bên; Trách nhiệm của các bên sau khi
chấm dứt hợp đồng.
6. Giải
quyết tranh chấp
Các
tranh chấp giữa các bên tham gia hợp đồng được giải quyết trên cơ sở hợp đồng
đã ký kết có hiệu lực pháp luật; các tranh chấp chưa được thỏa thuận trong hợp
đồng thì giải quyết trên cơ sở quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 9. Mẫu Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Mẫu Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với
các Hợp đồng cung ứng lao động có hiệu lực trước thời điểm Thông tư có hiệu lực
thi hành thì doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp có trách nhiệm đàm phán, ký kết với
đối tác theo mẫu Hợp đồng cung ứng lao động ban hành kèm theo Thông tư này
trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Đối với
các Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài có hiệu lực trước thời
điểm Thông tư có hiệu lực thi hành thì doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp được tiếp
tục thực hiện theo Hợp đồng đã ký với người lao động cho đến khi thanh lý hợp đồng.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2013,
2. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội để nghiên cứu, có hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng TW và các ban của Đảng; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH; - Website Chính phủ; - Công báo (02); - Lưu: VT, PC, QLLĐNN. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Hòa |
PHỤ LỤC 1
HỢP ĐỒNG
CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số………..
Hôm nay,
ngày....tháng…...năm………
tại……. , chúng tôi:
Công
ty....
Địa chỉ...
Số điện
thoại....
Số
fax....
Số tài
khoản...... tại Ngân hàng...địa
chỉ... Swift code...(nếu có).
Người đại
diện ………
Chức vụ …………….
{Dưới
đây gọi là “Bên Cung ứng lao động”)
và
Công
ty....
Địa chỉ...
Số điện
thoại....
Số
fax....
Số tài
khoản.... tại Ngân hàng...địa chỉ... Swift code...(nếu có).
Người đại
diện …….
Chức vụ ………
(Dưới
đây gọi là “Bên Tiếp nhận lao động”)
Hai Bên
thống nhất ký kết hợp đồng này với các điều kiện sau:
Điều 1: Địa vị pháp lý của các Bên ký kết
1.1. Bên
Cung ứng lao động là công ty ... được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài số....ngày
...., có đủ điều kiện và thẩm
quyền tham gia ký kết Hợp đồng này và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
1.2. Bên
Tiếp nhận lao động là..., có đủ điều kiện và thẩm quyền thực hiện hợp đồng này,
thể hiện tại:...
Điều 2: Yêu cầu cung ứng
2.1. Theo
đề nghị của Bên Tiếp nhận lao động, Bên Cung ứng lao động đồng ý tuyển chọn lao động Việt Nam đi làm việc tại …….cho Bên Tiếp nhận lao động:
- Số lượng:
.... trong đó nữ: .... ;
- Ngành
nghề, công việc: ;
- Địa điểm làm việc: .... ;
2.2. Bên
Cung ứng lao động đảm bảo người lao động được tuyển chọn đáp ứng tiêu chuẩn
sau:
- Độ tuổi:
...
- Sức khỏe:
...
- Trình
độ chuyên môn: ...
- Trình
độ ngoại ngữ: ...
- Các
tiêu chuẩn khác (nếu có): ...
(Trường
hợp hợp đồng cung ứng lao động chỉ là hợp đồng chính thì các nội dung trên phải
được thể hiện cụ thể
trong các phụ lục của hợp đồng)
Điều 3: Chế độ đối với người lao động
Bên Tiếp
nhận lao động đảm bảo người lao động được hưởng các điều kiện hợp đồng như sau:
3.1. Thời hạn làm việc
Thời hạn
làm việc là .... năm (trong đó thời gian thử việc là...)
Việc gia
hạn thời hạn làm việc phụ thuộc vào nguyện vọng của người lao động, nhu cầu của
người sử dụng lao động nước ngoài và theo quy định của nước Tiếp nhận lao động.
3.2. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Thời
gian làm việc: ....giờ/ngày, ……ngày/tuần theo quy định của Luật …… (ngoài thời gian làm việc nêu trên, người lao động được hưởng tiền làm thêm
giờ).
Người
lao động được nghỉ……….. ngày
lễ theo quy định của Luật ……., gồm các ngày: ……(1/1,
Quốc Khánh....)
Người
lao động được nghỉ .... ngày phép có hưởng lương hàng năm theo quy định của Luật....
3.3. Tiền lương, tiền làm thêm giờ, tiền thưởng và các khoản khấu trừ (nếu có)
Hình thức
trả lương: ....(công nhật/ theo sản phẩm hay khoán)
Tiền
lương cơ bản: ... (tiền lương trong thời gian thử việc là ... /tháng)
(Trong
các trường hợp đặc biệt, ví dụ lao động là thuyền viên, hoặc các nước tiếp nhận
lao động có quy định về tiền lương cơ bản theo năm thì hai Bên có thể thỏa thuận
ghi rõ những nội dung này vào hợp đồng)
Địa điểm
trả lương:
Đồng tiền
trả lương:
Tiền làm
thêm giờ:
Các khoản
tiền thưởng/ phụ cấp:
Các khoản
khấu trừ từ lương theo quy định của nước tiếp nhận:
Ngày trả
lương:
3.4. An toàn lao động và bảo hộ lao động
Người
lao động được cung cấp (miễn phí/có phí) trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp
với công việc và được người sử dụng lao động bảo đảm an toàn lao động trong thời
gian làm việc theo hợp đồng.
Người
lao động có trách nhiệm sử dụng các trang thiết bị bảo hộ lao động và tuân thủ
các quy định về an toàn lao động.
3.5. Bảo hiểm
Người
lao động có trách nhiệm tham gia và được hưởng các chế độ bảo hiểm y tế, tai nạn
theo quy định của.... (liệt kê các loại bảo hiểm theo quy định của từng nước tiếp
nhận)
3.6. Điều kiện ăn, ở,
sinh hoạt
Người
lao động được cung cấp (miễn phí/có phí) chỗ ở và được cung cấp (miễn phí/có
phí) ăn.
3.7. Phí giao thông
Phí giao
thông từ Việt Nam đến nước tiếp nhận lao động do………. chi trả.
Phí giao
thông từ nước tiếp nhận lao động về Việt Nam sau khi kết thúc hợp đồng do......
chi trả.
3.8. Trường hợp ốm đau, thương tật, tử vong
Người
lao động được hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định pháp luật có liên quan của nước
tiếp nhận lao động
3.9. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
Trường hợp
người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động và về nước trước thời hạn mà không
phải do lỗi của người lao động, Bên tiếp nhận có trách nhiệm bồi thường cho người
lao động theo thỏa thuận và chi trả cho người lao động chi phí giao thông để trở
về nước.
Trường hợp
người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động và phải về nước trước thời hạn do
lỗi của người lao động gây ra, người lao động có trách nhiệm bồi thường người sử
dụng lao động và/hoặc Bên tiếp nhận lao động về những thiệt hại do họ gây ra và
tự chịu chi phí giao thông để trở về nước.
Trường hợp
người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động và phải về nước trước hạn do bất
khả kháng (thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh,...), hai Bên có trách nhiệm thống
nhất về chi phí giao thông để đưa người lao động về nước, xem xét hỗ trợ người
lao động và giải quyết các vấn đề còn tồn tại trên cơ sở những quy định hiện
hành của pháp luật.
(Trường
hợp hợp đồng cung ứng lao động chỉ là hợp đồng chính thì các nội dung quy định
tại Điều này phải được
thể hiện cụ thể
trong các phụ lục của hợp đồng)
Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên Cung ứng lao
động
4.1. Tuyển chọn người lao động theo các tiêu chuẩn
và yêu cầu tại Điều 2 nói trên;
4.2. Tổ
chức bồi dưỡng ngoại ngữ, tay nghề
(nếu cần thiết) và bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động;
4.3. Chịu
trách nhiệm làm các thủ tục xuất cảnh (ví dụ: khám sức khỏe, xin visa...) cho
người lao động phù hợp với thỏa thuận tại hợp đồng này;
4.4. Phối
hợp với Bên Tiếp nhận lao động tổ chức quản lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người lao động; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện hợp đồng.
…..
Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của Bên Tiếp nhận lao
động
5.1. Thông
báo trước cho Bên Cung ứng lao động về nhu cầu tuyển dụng, yêu cầu và quy trình
tổ chức tuyển chọn thông qua văn bản yêu cầu tuyển dụng;
5.2. Cung
cấp cho Bên Cung ứng lao động các hồ sơ tài liệu pháp lý về tuyển dụng lao động
(Giấy phép tuyển dụng lao động Việt Nam, Thư yêu cầu tuyển dụng; Giấy ủy quyền,
...);
5.3. Phối
hợp với Bên Cung ứng để đào tạo cho người lao động theo yêu cầu sử dụng;
5.4. Thông
báo, phối hợp với Bên Cung ứng lao động giải quyết các vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện hợp đồng;
5.5. Làm
các thủ tục để cơ quan có thẩm quyền của …….(tên nước tiếp nhận lao động) cấp và gia hạn Giấy
phép lao động cho người lao động;
5.6. Có
trách nhiệm đảm bảo Hợp đồng lao động ký giữa người lao động Việt Nam và Người
sử dụng lao động nước ngoài có các điều khoản phù hợp với các điều khoản thỏa
thuận trong hợp đồng này;
5.7. Có
trách nhiệm phối hợp với người sử dụng lao động hỗ trợ người lao động trong việc gửi tiền lương và
các khoản thu nhập hợp pháp của người lao động về Việt Nam theo đúng quy định của
pháp luật nước tiếp nhận.
…….
Điều 6: Tiền môi giới (nếu có)
Bên Cung
ứng lao động sẽ trả cho Bên Tiếp nhận lao động mức tiền môi giới là……… /người/hợp đồng....năm.
Lộ trình
thanh toán tiền môi giới: ………………….
Trong
trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng và phải về nước trước thời hạn
nêu tại điểm ... mục ... Điều ... trên đây, Bên Tiếp nhận lao động có trách nhiệm
hoàn trả một phần phí môi giới cho Bên Cung ứng lao động. Cụ thể là …………..
Điều 7: Điều khoản phạt hợp đồng
Các trường
hợp sau đây được coi là gây thiệt hại cho hai Bên ký kết hợp đồng và Bên gây
thiệt hại có trách nhiệm bồi thường cho Bên bị thiệt hại với mức bồi thường cụ thể như sau:
- Người
lao động bỏ hợp đồng, trốn ra ngoài:... mức bồi thường:...
- Người
lao động vi phạm kỷ luật lao động:... mức bồi thường:...
- Bên tiếp
nhận ngừng tiếp nhận không báo trước; bố trí cho lao động làm không đúng việc,
trả lương không đúng như đã
cam kết dẫn đến lao động bỏ việc, đòi về...
……..
Điều 8: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
8.1. Mọi
tranh chấp phát sinh trên cơ sở Hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng
thương lượng giữa hai Bên theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, phù hợp
với pháp luật của hai nước và thông
lệ quốc tế.
8.2. Trường
hợp tranh chấp không giải quyết được thông qua thương lượng thì sẽ đưa ra …………..để giải quyết theo quy định của pháp luật……………..
Điều 9: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng
9.1. Hợp
đồng này có hiệu lực 3 năm kể từ khi có ý kiến chấp thuận của cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền.
9.2. Trong
thời hạn hiệu lực Hợp đồng, nếu một trong hai Bên muốn sửa đổi, bổ sung
bất kỳ điều khoản nào thì phải thông báo cho Bên kia biết bằng
văn bản. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn hợp đồng chỉ có giá trị pháp luật
thi hành khi có sự thỏa thuận của cả hai Bên bằng văn bản và được cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
9.3. Trong
thời hạn hiệu lực Hợp đồng, nếu pháp luật, chính sách hoặc quy định của một hoặc
hai nước có thay đổi liên
quan đến các nội dung trong hợp đồng, hai Bên sẽ sửa đổi, bổ sung bằng văn bản
để đảm bảo hợp đồng phù hợp với
quy định của pháp luật có liên quan.
9.4. Hợp
đồng này được tự động gia hạn với thời hạn hiệu lực mỗi lần gia hạn tiếp theo
là 3 năm nếu hai Bên không có ý kiến khác theo Khoản 2 của Điều này.
9.5. Các
Bên có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong các trường hợp sau:
-…….
Trong
trường hợp bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng (như xảy ra chiến
tranh, thiên tai và các sự kiện khác nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của
các Bên), các Bên tham gia Hợp đồng phải cùng nhau giải quyết những vấn đề còn
tồn tại, ưu tiên những vấn đề liên quan đến quyền lợi của người lao động, đảm bảo
người lao động được hưởng đầy đủ các quyền và lợi ích hợp pháp được quy định trong hợp đồng này và phù hợp
với quy định luật pháp của nước tiếp nhận.
9.6. Trường
hợp hợp đồng này bị chấm dứt thì hợp đồng lao động giữa Người lao động Việt Nam
và Người sử dụng lao động sẽ vẫn còn hiệu lực, các quyền và nghĩa vụ của các
Bên đều có hiệu lực cho đến khi hợp đồng lao động kết thúc.
Hợp đồng
này làm tại ..... ngày ...
tháng ... năm được lập thành .... bản bằng tiếng Việt và tiếng ............
có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ... bản để theo dõi và thực hiện.
Đại diện Bên cung ứng lao động
|
Đại diện Bên tiếp nhận lao động
|
PHỤ LỤC 2
HỢP ĐỒNG
ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số...
Hôm nay,
ngày...tháng...năm...tại...., chúng tôi gồm:
Doanh
nghiệp/Tổ chức đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài:... (sau đây gọi là Bên đưa đi)
Địa chỉ...
Số điện
thoại....
Số
fax...
Người đại
diện...
Chức vụ...
và
Ông/Bà ………(sau đây gọi là Người lao động)
Ngày,
tháng, năm sinh:...
Số chứng
minh nhân dân: ....ngày cấp...nơi cấp...
Hộ khẩu
thường trú:...
Số Hộ
chiếu....ngày cấp....nơi cấp....
Địa chỉ
báo tin tại Việt Nam:....
Người được
báo tin: ....
Hai Bên
thỏa thuận và ký kết thực hiện các điều khoản hợp đồng sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
Căn cứ
vào Hợp đồng cung ứng lao động số .... ngày ... ký với ...., Bên đưa đi đưa người lao động đi làm việc
tại.... với thời hạn và công việc cụ thể như sau:
- Thời hạn
của hợp đồng lao động: ... tháng ... năm (tính từ thời điểm người lao động nhập
cảnh vào ...);
- Công
việc:…….;
- Nơi
làm việc:……;
- Doanh
nghiệp/Người sử dụng lao động: ... (Tên Doanh nghiệp/Người sử dụng lao động,
tên người đại diện theo pháp luật, chức danh, địa chỉ);
Điều 2: Quyền và nghĩa vụ của người lao động
2.1. Tham
gia đầy đủ khóa đào tạo nghề ... (Bên đưa đi điền tên nghề) trong thời gian ...
(ngày). Chi phí cho khóa đào tạo nghề do... (Bên đưa đi điền người lao động/doanh
nghiệp) chi trả (nếu có);
2.2. Tham
gia đầy đủ khóa đào tạo tiếng ... (doanh nghiệp điền tên ngoại ngữ cần đào tạo)
trong thời gian.... (ngày). Chi phí đào tạo ngoại ngữ do... (doanh nghiệp điền
người lao động/doanh nghiệp) chi trả (nếu có);
2.3. Tham
gia đầy đủ khóa bồi dưỡng kiến thức cần thiết trước khi đi làm việc ở nước
ngoài do doanh nghiệp tổ chức; trong thời gian... (ngày), đảm bảo thời lượng 74
tiết, kiểm tra đạt kết quả và được cấp chứng chỉ. Chi phí bồi dưỡng kiến thức cần
thiết là....do (doanh nghiệp điền người lao động/doanh nghiệp) chi trả;
2.4. Đóng
các chi phí:
- Tiền dịch
vụ (nếu có):
+ Mức tiền
dịch vụ: ... / hợp đồng... năm
+ Tiến độ
thanh toán:...
- Tiền
môi giới (nếu có):
+ Mức tiền
môi giới: ... / hợp đồng... năm
+ Tiến độ
thanh toán:...
- Các
chi phí khác (nếu có):
+ Tiền
làm hộ chiếu, xin visa: ...
+ Vé máy
bay: ...
+ Tiền
khám sức khỏe: ...
+ Học
phí học ngoại ngữ: ...
+ Học
phí bồi dưỡng nâng cao tay nghề: ...
+ Học
phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết: ...
+ Quỹ Hỗ
trợ việc làm ngoài nước: ...
…….
Tổng cộng:...
2.5. Ký
kết và thực hiện hợp đồng lao động với Người sử dụng lao động;
2.6. Thời
gian thử việc (nếu có):
Thời hạn
thử việc là ... tháng.
Trong hoặc
sau thời gian thử việc, nếu người lao động không đáp ứng được yêu cầu công việc
theo yêu cầu của Doanh nghiệp sử dụng lao động, Bên đưa đi sẽ thống nhất với
người lao động về việc ... (cùng với Doanh nghiệp sử dụng lao động bố trí cho
người lao động một công việc khác với mức lương phù hợp hoặc đưa người lao động
về nước bằng chi phí của...).
Việc thống
nhất sẽ được lập thành văn bản tại thời điểm người lao động và Bên đưa đi thỏa
thuận và là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.
2.7. Thời
gian làm việc, nghỉ ngơi:
Thời
gian làm việc: .... giờ/ngày, .... ngày/tuần theo quy định của Luật.... Ngoài
thời gian này được tính là thời gian làm thêm giờ.
Người
lao động được nghỉ ... ngày lễ theo quy định của Luật….., đó là các ngày:......(1/1, Quốc Khánh....)
Ngoài
ra, người lao động được nghỉ ... ngày phép có hưởng lương hàng năm theo quy định
của Luật....
2.8. Tiền
lương, tiền làm thêm giờ, tiền thưởng và các khoản khấu trừ (nếu có):
Tiền
lương: .... (tiền lương trong thời gian thử việc là .../tháng)
(Trong
các trường hợp đặc biệt, lao động là thuyền viên, hoặc các nước tiếp nhận lao động
có quy định về tiền lương cơ bản theo năm thì hai Bên có thể thỏa thuận ghi rõ những nội dung này vào hợp
đồng)
Tiền làm
thêm giờ:
Các khoản
tiền thưởng/phụ cấp (chuyên cần, hỗ trợ ăn, ở, ca kíp,....):
Các khoản
khấu trừ từ lương:
Hình thức
trả lương:
Ngày trả
lương:
2.9. Điều
kiện ăn, ở, sinh hoạt:
Người
lao động được Công ty sử dụng lao động/Bên Tiếp nhận cung cấp (miễn phí hoặc có
phí) chỗ ở và được cung cấp (miễn phí hoặc có phí)……… bữa ăn hoặc các thiết bị (điện, gas,...), dụng cụ
nấu ăn cần thiết để tự nấu
ăn.
2.10. Bảo
hiểm:
Người
lao động được tham gia và hưởng chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn ....
theo quy định của ....
2.11. Trang
thiết bị bảo hộ lao động:
Người
lao động được cung cấp (miễn phí/có phí) theo từng vị trí công việc theo Luật...
và quy chế của Doanh nghiệp sử dụng lao động.
2.12. Phí
giao thông:
Phí giao
thông từ Việt Nam đến nước tiếp nhận lao động do... chi trả.
Phí giao
thông từ nước tiếp nhận lao động về Việt Nam sau khi người lao động hoàn thành
hợp đồng do... chi trả.
Trường hợp
lao động phải về nước trước hạn do lỗi của... thì chi phí vé máy bay về nước
do... chi trả.
2.13. Trường
hợp ốm đau, thương tật, tử vong:
Người
lao động được hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định pháp luật...
Trường hợp
ốm đau, thương tật, tử vong hoặc phải về nước trước hạn người lao động được hưởng
khoản hỗ trợ từ Quỹ Hỗ trợ Việc làm ngoài nước.
2.14. Trong
thời hạn 180 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động phải đến
doanh nghiệp để thực hiện thanh lý hợp đồng này. Nếu người lao động không đến
thanh lý hợp đồng thì doanh nghiệp sẽ đơn phương thanh lý hợp đồng theo quy định
của pháp luật.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Bên đưa đi
3.1. Thu
các khoản tiền nêu trong Điểm 2.4 Điều 2 của Hợp đồng này;
3.2. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động, đảm bảo thời lượng 74 tiết
theo quy định, tổ chức hoặc liên kết với cơ sở đào tạo để dạy nghề, bổ túc tay
nghề, ngoại ngữ cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với
yêu cầu của người sử dụng lao động;
3.3. Làm
các thủ tục xuất, nhập cảnh hợp pháp, đúng mục đích cho người lao động;
3.4. Đảm
bảo người lao động được ký kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động với
các điều khoản phù hợp với hợp đồng này;
3.5. Hướng
dẫn và tổ chức cho người lao động xuất, nhập cảnh, đến nơi làm việc và trở về
theo đúng hợp đồng đã ký;
3.6. Phối
hợp với Bên tiếp nhận và Người sử dụng lao động hỗ trợ người lao động trong việc
gửi tiền lương và các khoản thu nhập hợp pháp của người lao động về Việt Nam
theo đúng quy định của pháp luật;
3.7. Tổ
chức quản lý, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động trong thời gian
người lao động làm việc ở nước ngoài;
3.8. Hỗ
trợ người lao động về các thủ tục để được hưởng các quyền lợi từ Quỹ Hỗ trợ Việc
làm ngoài nước theo quy định và các chính sách hỗ trợ của Nhà nước;
3.9. Bồi
thường cho người lao động, người bảo lãnh về những thiệt hại do Bên đưa đi gây
ra theo quy định của pháp luật;
3.10. Yêu
cầu người lao động hoặc người bảo lãnh bồi thường thiệt hại do người lao động gây
ra (nếu có). Mức độ bồi thường theo thực tế và theo pháp luật của Việt Nam;
3.11. Đơn
phương thanh lý Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định
của pháp luật.
Điều 4: Thời gian xuất cảnh
Bên đưa
đi cam kết đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong thời gian ... …ngày/tháng kể từ khi ký hợp đồng này.
Trong thời
gian Bên đưa đi đã cam kết, nếu người lao động không đi làm việc ở nước ngoài nữa
thì Bên đưa đi trả lại hồ sơ cho người lao động và người lao động phải chịu các
khoản chi phí mà Bên đưa đi đã chi (nếu có) để làm thủ tục cho người lao động
đi làm việc ở nước ngoài, gồm: chi phí làm hồ sơ, khám sức khỏe, học phí bồi dưỡng
kiến thức cần thiết, chi phí tài liệu học tập, ăn, ở trong thời gian đào tạo bồi
dưỡng kiến thức cần thiết, chi phí học nghề, học ngoại ngữ (nếu có) và chi phí
làm thủ tục nhập cảnh (visa).
Nếu quá thời gian đã cam kết mà Bên đưa đi vẫn
chưa đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì phải thông báo rõ lý do
cho người lao động. Trường hợp người lao động không có nhu cầu đi làm việc ở nước
ngoài nữa thì trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày người lao động thông báo không có nhu cầu
đi làm việc ở nước ngoài, Bên đưa đi phải hoàn trả cho người lao động hồ sơ,
các khoản chi phí mà người lao động đã nộp cho Bên đưa đi, gồm: chi phí làm hồ
sơ, học phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết, chi phí học nghề, học ngoại ngữ (nếu
có), chi phí làm thủ tục nhập cảnh (visa), vé máy bay, tiền dịch vụ, tiền môi
giới và làm thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ cho người lao động.
Điều 5: Điều khoản bồi thường (phạt) hợp đồng
Các trường
hợp sau đây được coi là gây thiệt hại cho hai Bên ký kết hợp đồng và Bên gây
thiệt hại có trách nhiệm bồi thường cho Bên bị thiệt hại với mức bồi thường cụ
thể như sau:
- Người
lao động bỏ hợp đồng, trốn ra ngoài:... mức bồi thường:...
- Bên
đưa đi không đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo đúng cam kết; người
lao động không được bố trí làm đúng việc, trả lương đúng như đã cam kết dẫn đến
lao động bỏ việc, yêu cầu giải quyết về nước sớm trước thời hạn.
- ……
Điều 6: Thanh lý hợp đồng
6.1. Hai
Bên thanh lý hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Người
lao động không còn nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài;
- Bên
đưa đi không đưa được người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Người
lao động về nước;
- Người
lao động vi phạm hợp đồng lao động và tự ý bỏ hợp đồng ra ngoài làm việc bất hợp
pháp;
- Các
trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
6.2. Tùy
thuộc vào nguyên nhân dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn,
hai Bên sẽ xem xét việc thỏa thuận thanh lý hợp đồng, cụ thể như sau:
- Trong
trường hợp bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng (như xảy ra chiến
tranh, thiên tai và các sự kiện khác nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của các Bên), hai bên sẽ cùng nhau giải
quyết những vấn đề còn tồn tại và Bên đưa đi sẽ xem xét khả năng hỗ trợ cho lao động trên cơ sở những quy định
hiện hành của pháp luật;
- Trường
hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng và về nước trước thời hạn mà không phải
do lỗi của người lao động, Bên
đưa đi có trách nhiệm trả các khoản tiền theo quy định và bồi thường cho người
lao động theo thỏa thuận (nêu cụ thể với trường hợp chưa làm đủ 1/2 thời gian và trường hợp quá 1/2 thời gian hợp đồng);
- Trường
hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng và phải về nước trước thời hạn do lỗi của người lao động gây ra, người lao động
có trách nhiệm bồi thường người sử dụng lao động và/hoặc Bên tiếp nhận lao động
và Bên đưa đi về những thiệt hại do họ gây ra.
Điều 7: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
7.1. Hợp
đồng này được giải thích và điều chỉnh theo luật pháp Việt Nam.
7.2. Mọi
tranh chấp phát sinh trên cơ sở Hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng
thương lượng giữa hai Bên theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.
7.3. Trường
hợp tranh chấp không giải quyết được thông qua thương lượng thì sẽ đưa ra ....
để giải quyết theo quy định của pháp luật...
Hợp đồng
này làm tại .... ngày .... tháng
.... năm, được lập thành .... bản bằng tiếng Việt mỗi Bên giữ .... bản để theo dõi và thực hiện.
Đại diện Bên đưa đi
|
Người lao động
|